ĐỀ CƯƠNG HÓA9 KÌ 2
Chia sẻ bởi Thu Hà |
Ngày 15/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG HÓA9 KÌ 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
Đề cương ôn tập học kì II
môn hoá học Lớp 9
I. Lí thuyết:
1. Viết sơ đồ quan hệ giữa các loại chất vô cơ. Viết PTHH minh họa
2. So sánh tính chất hoá học (TCHH) của Clo và Cac bon. Viết PTHH minh hoạ
3. Tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 nhóm biến đổi như thế nào . Nêu ví dụ với chu kì 2 và 3, nhóm I và VII.
4. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
5. So sánh cấu tạo và TCHH giữa các hợp chất hữu cơ: Metan, Etilen, Axetilen? Nêu ví dụ.
6. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic.Viết PTPU minh họa.
7. Viết sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic.Viết PTHH minh họa.
8. Chất béo có thành phần cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào. Viết PTHH minh họa.
9. Nêu tính chất hoá học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Viết PTHH minh họa.
II. Bài tập: Làm các dạng bài tập cơ bản về các loại chất vô cơ và hữu cơ như:
+ Viết PTHH giữa các chất hoặc chuỗi phản ứng.
+ Nhận biết các chất vô cơ và hữu cơ
+ Lập công thức phân tử, tính toán về khối lượng các chất , thể tích chất khí ở những điều kiện khác nhau, tính nồng độ C% và C của dung dịch...
Một số bài tập cơ bản
Bài 1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau :
a. NaOH Al(OH)3 Al2O3 AlCl3
( (
H2 Al
b. Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Canxi axetat Canxi sunfat
(
Etylaxetat
c. NaOH CH3COONa CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH
(
CO2
Bài 2. Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca (OH)2 0,75 M thu được 12 gam kết tủa. Tính V.
HD. a. = 0,2 . 1 = 0,2 (mol) ; = 0,25 .0,75 = 0,15 (mol)
- Nếu chỉ tạo thành một muối CaCO3 do PT: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ = = 0,12 (mol) ( (đktc) = 0,12 . 22,4 = 2,688 (l)
- Nếu tạo 2 muối:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,12 0,12 0,12
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,15 - 0,12 0,03.2
KOH + CO2 → KHCO3 .
0,2 0,2
(= 0,12 + 0,06 + 0,2 = 0,38 (mol) ( VCO2 = 0,38.22,4 = 8,512 (l)
Bài 3.
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây:
- Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a?
Bài 4. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208 gam dung dịch BaCl2 10%.
a. Viết PTPU xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo ra sau PU.
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng khi đã loại bỏ hết kết tủa.
Bài 5. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
Hướng dẫn: nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol
Phản ứng : FexOy + yCO xFe + yCO2
0,02x/y 0,02
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,02 0,02
Ta cso nFe = 0,02x/y = 0,015 ==> 0,015/0,02 = ¾
môn hoá học Lớp 9
I. Lí thuyết:
1. Viết sơ đồ quan hệ giữa các loại chất vô cơ. Viết PTHH minh họa
2. So sánh tính chất hoá học (TCHH) của Clo và Cac bon. Viết PTHH minh hoạ
3. Tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 nhóm biến đổi như thế nào . Nêu ví dụ với chu kì 2 và 3, nhóm I và VII.
4. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ?
5. So sánh cấu tạo và TCHH giữa các hợp chất hữu cơ: Metan, Etilen, Axetilen? Nêu ví dụ.
6. Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic và axit axetic.Viết PTPU minh họa.
7. Viết sơ đồ liên hệ giữa etylen, rượu etylic và axit axetic.Viết PTHH minh họa.
8. Chất béo có thành phần cấu tạo và tính chất hoá học như thế nào. Viết PTHH minh họa.
9. Nêu tính chất hoá học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ và protein. Viết PTHH minh họa.
II. Bài tập: Làm các dạng bài tập cơ bản về các loại chất vô cơ và hữu cơ như:
+ Viết PTHH giữa các chất hoặc chuỗi phản ứng.
+ Nhận biết các chất vô cơ và hữu cơ
+ Lập công thức phân tử, tính toán về khối lượng các chất , thể tích chất khí ở những điều kiện khác nhau, tính nồng độ C% và C của dung dịch...
Một số bài tập cơ bản
Bài 1. Hoàn thành chuỗi biến hóa sau :
a. NaOH Al(OH)3 Al2O3 AlCl3
( (
H2 Al
b. Glucozơ Rượu etylic Axit axetic Canxi axetat Canxi sunfat
(
Etylaxetat
c. NaOH CH3COONa CH3COOH CH3COOC2H5 C2H5OH
(
CO2
Bài 2. Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ca (OH)2 0,75 M thu được 12 gam kết tủa. Tính V.
HD. a. = 0,2 . 1 = 0,2 (mol) ; = 0,25 .0,75 = 0,15 (mol)
- Nếu chỉ tạo thành một muối CaCO3 do PT: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
→ = = 0,12 (mol) ( (đktc) = 0,12 . 22,4 = 2,688 (l)
- Nếu tạo 2 muối:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,12 0,12 0,12
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,15 - 0,12 0,03.2
KOH + CO2 → KHCO3 .
0,2 0,2
(= 0,12 + 0,06 + 0,2 = 0,38 (mol) ( VCO2 = 0,38.22,4 = 8,512 (l)
Bài 3.
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng lên 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Tiếp đến thực hiện các thí nghiệm sau đây:
- Cho 5,6 g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho a gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Hãy tính a?
Bài 4. Cho 38,168 ml dung dịch H2SO4 19,6% (d =1,31 g/ml) vào 208 gam dung dịch BaCl2 10%.
a. Viết PTPU xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo ra sau PU.
b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng khi đã loại bỏ hết kết tủa.
Bài 5. Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúcthu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
Hướng dẫn: nCaCO3 = 2/100 = 0,02 mol; nFe = 0,84/56 = 0,015 mol
Phản ứng : FexOy + yCO xFe + yCO2
0,02x/y 0,02
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,02 0,02
Ta cso nFe = 0,02x/y = 0,015 ==> 0,015/0,02 = ¾
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thu Hà
Dung lượng: 96,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)