đề cương hoá học kỳ 2
Chia sẻ bởi nguyễn thu trang |
Ngày 15/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: đề cương hoá học kỳ 2 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 9
NĂM HỌC 2016 -2017
A. LÝ THUYẾT:
Loại 1: Toán nhận biết
Nêu cách nhận biết các nhóm chất sau:
- Chất khí không màu: ;
- 3 chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic
- 5 chất lỏng: benzen, rượu etyic, axit axetic, nước, etyl axetat.
- 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ và rượu etylic.
- 3 chất rắn: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ.
- 3 chất rắn: tinh bột, glucozơ và saccarozơ.
Loại 2: Viết PTHH biển diễn sự chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a. Tinh bột (glucozơ (Rượu etylic ( Axit axetic ( etyl axetat (Rượu etylic.
b. Etylen ( Rượu etylic ( Axit axetic ( Etyl axetat ( Axit axetic ( Đồng axetat.
c.
d.
Loại 3: Một số dạng khác:
1. Phân loại các chất sau thành nhóm chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon:
2. Cho các chất: . Cặp chất nào phản ứng với nhau tưng đôi một? Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng)
3. Hai chất A và B có cùng công thức phân tử . A tan nhiều trong nước, tác dụng với Na. Chất B không tấc dụng với Na. Chất B không phản ứng với Na.
- Hãy viết CTCT của A và B.
- Tên của A, viết PTHH A tác dụng với Na? Giải thích tại sao B không phản ứng với A.
4. Viết PTHH về phản ứng cháy của
Loại 4: Bài toán tính theo PTHH (Quan trọng)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etylen.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích của oxi và không khí phải dùng cho phản ứng?
(Biết thể tích các khí ở đktc, oxi chiếm 20%thể tích không khí)
2. Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm (đktc) vào dung dịch brom. Phản ứng kết thúc thu được 18,8 d đibrom etan.
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Khối lượng brom đã dùng.
3. Cho 5.6 lít ( ĐKTC ) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, lượng Brom đã tham gia phản ứng là 56 gam :
a/ Hãy viết phương trình PƯHH
b/ Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
4. Cho benzene tác dụng với dung dịch brom dư, tạo ra brom benzen.
a. Viết PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng.
b. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brom benzen (Biết H = 80%)
5. Cho 4,8 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 12%.
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí hi đro ở đktc.
c. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng. (Biết Ddd axit = 1,02 g/ml)
6. Cho 20,8 gam hỗn hợp Zn, ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 20%. Sau phản ứng thu được 22,4 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
7. Cho dung dịch gluco zơ lên men rượu thu được 16,8 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính khối lượng dung dịch glucozơ cần dùng
b. Tính thể tích rượu 450 thu được từ quá trình lên men nói trên(Dr=0,8g/ml)
8. Cho dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính số gam axit axetic đã tham gia phản ứng.
c) Tính số gam muối CH3COONa tạo thành.
9. Thủy phân 584 g đường saccarozơ trong môi trường axit, có nhiệt độ.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng glucozơ (H%=90%)
c. Cho dung dịch glucozơ thu được ở trên lên men rượu hoàn toàn, tính khối lượng rượu thu được.
10. Đun nóng 25 g dung dịch gluco zơ với lượng Ag2O dư, sau phản ứng sinh ra 4,32 gam bạc.
a. Viết PTHH.
b. Tính C% dung dịch glucozơ đã dùng.
11. Để tráng hết một tấm gương người ta dùng 5,4 g glucozơ.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng Ag giải phóng trên tấm gương biết H% = 95%.
NĂM HỌC 2016 -2017
A. LÝ THUYẾT:
Loại 1: Toán nhận biết
Nêu cách nhận biết các nhóm chất sau:
- Chất khí không màu: ;
- 3 chất lỏng: benzen, rượu etylic, axit axetic
- 5 chất lỏng: benzen, rượu etyic, axit axetic, nước, etyl axetat.
- 3 dung dịch: glucozơ, saccarozơ và rượu etylic.
- 3 chất rắn: tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ.
- 3 chất rắn: tinh bột, glucozơ và saccarozơ.
Loại 2: Viết PTHH biển diễn sự chuyển đổi hóa học sau: (ghi rõ điều kiện phản ứng)
a. Tinh bột (glucozơ (Rượu etylic ( Axit axetic ( etyl axetat (Rượu etylic.
b. Etylen ( Rượu etylic ( Axit axetic ( Etyl axetat ( Axit axetic ( Đồng axetat.
c.
d.
Loại 3: Một số dạng khác:
1. Phân loại các chất sau thành nhóm chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon:
2. Cho các chất: . Cặp chất nào phản ứng với nhau tưng đôi một? Viết PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng)
3. Hai chất A và B có cùng công thức phân tử . A tan nhiều trong nước, tác dụng với Na. Chất B không tấc dụng với Na. Chất B không phản ứng với Na.
- Hãy viết CTCT của A và B.
- Tên của A, viết PTHH A tác dụng với Na? Giải thích tại sao B không phản ứng với A.
4. Viết PTHH về phản ứng cháy của
Loại 4: Bài toán tính theo PTHH (Quan trọng)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etylen.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích của oxi và không khí phải dùng cho phản ứng?
(Biết thể tích các khí ở đktc, oxi chiếm 20%thể tích không khí)
2. Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm (đktc) vào dung dịch brom. Phản ứng kết thúc thu được 18,8 d đibrom etan.
a. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b. Khối lượng brom đã dùng.
3. Cho 5.6 lít ( ĐKTC ) hỗn hợp khí gồm C2H4 và C2H2 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, lượng Brom đã tham gia phản ứng là 56 gam :
a/ Hãy viết phương trình PƯHH
b/ Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
4. Cho benzene tác dụng với dung dịch brom dư, tạo ra brom benzen.
a. Viết PTHH, ghi rõ điều kiện phản ứng.
b. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7 gam brom benzen (Biết H = 80%)
5. Cho 4,8 gam magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 12%.
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí hi đro ở đktc.
c. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng. (Biết Ddd axit = 1,02 g/ml)
6. Cho 20,8 gam hỗn hợp Zn, ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch axit axetic 20%. Sau phản ứng thu được 22,4 lít khí hiđro ở đktc.
a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
7. Cho dung dịch gluco zơ lên men rượu thu được 16,8 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính khối lượng dung dịch glucozơ cần dùng
b. Tính thể tích rượu 450 thu được từ quá trình lên men nói trên(Dr=0,8g/ml)
8. Cho dung dịch axit axetic (CH3COOH) tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính số gam axit axetic đã tham gia phản ứng.
c) Tính số gam muối CH3COONa tạo thành.
9. Thủy phân 584 g đường saccarozơ trong môi trường axit, có nhiệt độ.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng glucozơ (H%=90%)
c. Cho dung dịch glucozơ thu được ở trên lên men rượu hoàn toàn, tính khối lượng rượu thu được.
10. Đun nóng 25 g dung dịch gluco zơ với lượng Ag2O dư, sau phản ứng sinh ra 4,32 gam bạc.
a. Viết PTHH.
b. Tính C% dung dịch glucozơ đã dùng.
11. Để tráng hết một tấm gương người ta dùng 5,4 g glucozơ.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng Ag giải phóng trên tấm gương biết H% = 95%.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thu trang
Dung lượng: 378,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)