đề cương hk2 - hóa 11
Chia sẻ bởi Nguyễn Vũ Lân |
Ngày 15/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: đề cương hk2 - hóa 11 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
I/ Phần Tự Luận :
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau:
a. propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 1400C
b. metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo đimetyl sunfat
c. propan-2-ol tác dụng với HBr và H2SO4 đặc (đun nóng)
d. 2-metyl butan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 1800C
Bài 2. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau:
a. butan-2-ol tác dụng với Na b. etanol tác dụng với CuO (t0)
c. 3-metylbutan-2-ol + CuO (t0) d. đốt cháy ancol no đa chức
e. C2H5OH + ? C2H5Cl f. hỗn hợp (metanol, etanol) ở1400C, H2SO4 đặc
g. CH3-CH=CH-CH3 + H2O/H+ h. glixerol + HNO3 dư/ H2SO4 đặc
Bài 3. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ
a.
b.
c.
d.
e.
f. A là hợp chất hữu cơ có hai nguyên tử cacbon.
Một số dạng bài tập cơ bản
Ancol tác dụng với Na
Bài 4. Một ancol no X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3g ancol X tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí. Xác định công thức cấu tạo của ancol đó.
Bài 5. Cho 11g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí –đktc
a. Xác định CTPT và CTCT của các ancol. Gọi tên các ancol
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
Bài 6. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau tác dụng với natri vừa đủ thu được 2,18g chất rắn và V lít khí hiđro – đktc.
a. Tính V?
b. Tìm CTPT và phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
Ancol tác dụng với oxi
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn p (g) hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,95g nước a. Tìm CTPT, viết CTCT của 2 ancol
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng và kế tiếp nhau, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65g nước
Mặt khác, m(g) hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 2,8 lít hiđro
a. Xác định CTCT của A, B
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
Bài toán tách nước
Bài 9. Đun nóng 16,6g hỗn hợp A gồm 3 ancol, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 13,9g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được hỗn hợp khí chỉ gồm 2 olefin
a. Xác định CTPT, CTCT của các ancol, coi H = 100%
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
c. Tính % thể tích mỗi olefin trong hỗn hợp thu được
Bài 10. Cho 12,9g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở tham gia phản ứng tách nước ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 2 khí là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hỗn hợp ancol ban đầu là 0,651 a. Xác định CTPT của các ancol
b. Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng vơi CuO đun nóng, sản phẩm thu được cho tác dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3 dư thu được 37,8g kim loại bạc. Xác định phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu
Bài tập luyện tập
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hchc A thu được nước và 4,48 lít CO2 –đktc. Mặt khác cho Na dư vào 0,15mol A thấy thoát ra 1,69 lít khí H2-đktc.
a. Xác định CTPT, CTCT, tên A biết A chỉ có một nhóm chức, A không làm chuyển màu quỳ
b. Nêu các phương pháp điều chế A đã học. Viết ptpư
Bài 12. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol B thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở tác
Bài 1. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau:
a. propan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 1400C
b. metanol tác dụng với H2SO4 đặc tạo đimetyl sunfat
c. propan-2-ol tác dụng với HBr và H2SO4 đặc (đun nóng)
d. 2-metyl butan-2-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 1800C
Bài 2. Viết các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm hữu cơ trong các trường hợp sau:
a. butan-2-ol tác dụng với Na b. etanol tác dụng với CuO (t0)
c. 3-metylbutan-2-ol + CuO (t0) d. đốt cháy ancol no đa chức
e. C2H5OH + ? C2H5Cl f. hỗn hợp (metanol, etanol) ở1400C, H2SO4 đặc
g. CH3-CH=CH-CH3 + H2O/H+ h. glixerol + HNO3 dư/ H2SO4 đặc
Bài 3. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ
a.
b.
c.
d.
e.
f. A là hợp chất hữu cơ có hai nguyên tử cacbon.
Một số dạng bài tập cơ bản
Ancol tác dụng với Na
Bài 4. Một ancol no X mạch hở có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Cho 9,3g ancol X tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí. Xác định công thức cấu tạo của ancol đó.
Bài 5. Cho 11g hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí –đktc
a. Xác định CTPT và CTCT của các ancol. Gọi tên các ancol
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
Bài 6. Cho 1,52g hỗn hợp 2 ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp của nhau tác dụng với natri vừa đủ thu được 2,18g chất rắn và V lít khí hiđro – đktc.
a. Tính V?
b. Tìm CTPT và phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
Ancol tác dụng với oxi
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn p (g) hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,95g nước a. Tìm CTPT, viết CTCT của 2 ancol
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 2 ancol A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng và kế tiếp nhau, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65g nước
Mặt khác, m(g) hỗn hợp X tác dụng hết với Na thu được 2,8 lít hiđro
a. Xác định CTCT của A, B
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp
Bài toán tách nước
Bài 9. Đun nóng 16,6g hỗn hợp A gồm 3 ancol, đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 13,9g hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Mặt khác, đun nóng hỗn hợp A với H2SO4 đặc ở 1800C thì thu được hỗn hợp khí chỉ gồm 2 olefin
a. Xác định CTPT, CTCT của các ancol, coi H = 100%
b. Tính % khối lượng mỗi ancol
c. Tính % thể tích mỗi olefin trong hỗn hợp thu được
Bài 10. Cho 12,9g hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở tham gia phản ứng tách nước ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm 2 khí là đồng đẳng kế tiếp, có tỉ khối so với hỗn hợp ancol ban đầu là 0,651 a. Xác định CTPT của các ancol
b. Nếu cho toàn bộ lượng ancol trên phản ứng vơi CuO đun nóng, sản phẩm thu được cho tác dụng với lượng dư ddAgNO3/NH3 dư thu được 37,8g kim loại bạc. Xác định phần trăm khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu
Bài tập luyện tập
Bài 11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hchc A thu được nước và 4,48 lít CO2 –đktc. Mặt khác cho Na dư vào 0,15mol A thấy thoát ra 1,69 lít khí H2-đktc.
a. Xác định CTPT, CTCT, tên A biết A chỉ có một nhóm chức, A không làm chuyển màu quỳ
b. Nêu các phương pháp điều chế A đã học. Viết ptpư
Bài 12. Khi cho 9,2g hỗn hợp gồm ancol propylic và một ancol B thuộc cùng dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức, mạch hở tác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vũ Lân
Dung lượng: 186,83KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)