De cuong hk II

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Chung | Ngày 10/10/2018 | 24

Chia sẻ tài liệu: de cuong hk II thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN: TIẾNG ANH 6
---------------------------------------------------------------------------------------
I/. Từ vựng: ( từ unit 9 đến unit 15).
- Về trái cây - Về màu sắc
- Về thức uống - Về thực phẩm, thức ăn
- Về thể thao - Về địa danh
- Về mùa - Về thời tiết
II/. Ngữ pháp:
1.Thì hiện tại đơn: - S(I/We/They/You/n.pl) + V.
- S(She/He/It/s.pl) + V(s/es).
- Wh_ questions + do/does + S + V?
Ví dụ: He goes to school every day.
* Cách dùng: diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
* Các trạng từ đi kèm: every, once/ twice… a week, always, usually, often, sometimes, never,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn: - S(I) + am + V_ing
- S(We/They/You/n.pl) + are + V_ing.
- S(She/He/It/s.pl) + is + V_ing.
- Wh_ questions + be (am/is/are) + S + V_ing ?
Ví dụ: He is playing soccer at present
* Cách dùng: diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại ( ngay thời điểm đang nói).
* Các trạng từ đi kèm: now, right now, at the moment, at present, at this time,…
3. Thì tương lai gần: “ Be going to + V (B.I) ”: sắp, sẽ, dự định
- S + be (am/is/are) going to + V (B.I)
- Wh_ questions + be (am/is/are) + S + going to + V (B.I) ?
Ví dụ: I am going to go to the movies on the weekend.
Chú ý: V (B.I) : gọi là động từ nguyên mẫu không to ( bare. infinitive)
* Cách dùng: nói lên dự định, một kế hoạch, hay một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần nhất.
* Các trạng từ đi kèm: tonight, tomorrow, on the weekend, next week, on Sunday,….
4. Trạng từ tần suất: always, usually, often, sometimes, never.
* Cách dùng: diễn đạt mức độ đều đặn hoặc thường xuyên của hành động.
* Vị trí trong câu: đứng trước động từ thường (play, listen, go, watch,……..) và đứng sau động từ to be ( am/is/are).
Ví dụ: I often go fishing in the spring.
It is usually cold in the winter.

5. Đưa ra lời đề nghị, gợi ý:
Để đưa ra lời đề nghị hay một lời gợi ý, ta dùng 1 trong 3 cấu trúc sau:
Dùng câu mệnh lệnh “ Let’s….” ( chúng ta hãy…. )
Let’s = Let us.

Let’s + V (B.I)

Ví dụ: Let’s listen to music.

Dùng câu hỏi với “ What about …… ?” ( …. Thì sao?/ nhé?)

What about + V_ing…..?

Ví dụ: What about listening to music?.

Dùng câu hỏi với “ Why don’t we… ?” ( tại sao không… ?)

Why don’t we + V (B.I) ?.

Ví dụ: Why don’t we listen to music?
6. Câu hỏi “ How often ……….?” ( bao lâu/ có thường không): hỏi mức độ thường xuyên của hành động.
Ví dụ: How often do you play badminton?
I never play badminton.
7. Câu hỏi “ What colors……..?” ( màu gì): hỏi về màu sắc.
Ví dụ: What colors is your hair?
It is black.
8. Câu hỏi “ Which sports …… ?” ( thể thao nào): hỏi về hoạt động thể thao.
Ví dụ: Which sports do you play?
I skip.
9. Câu hỏi “ What weather …..?/ What is the weather like….?”: hỏi về thời tiết.
Ví dụ: What weather do you like?
I like cold weather.
10. Câu hỏi “ How much is it?” ( giá bao nhiêu): hỏi về giá tiền
Ví dụ: How much is a glass of orange juice?
It is 3,000 dong.
11. Câu hỏi “ How many…/How much…. + do/does+ S+V?” ( bao nhiêu):
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Chung
Dung lượng: 41,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)