ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT (NTT)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thức |
Ngày 10/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT (NTT) thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII – TIẾNG ANH LỚP 6
UNIT 9:
Viết các từ chỉ bộ phận ngoài cơ thể người, các bộ phận trên khuôn mặt.
Viết câu miêu tả hình dáng, vẻ bề ngoài:
I am tall : Tôi cao
She is thin : Cô ấy gầy
Câu hỏi- trả lời về màu sắc:
What color is Tên đồ vật ?
What color are
It is ( They are ) + màu sắc
Học thuộc cụm từ miêu tả tóc, môi, khuôn mặt.
Câu hỏi lựa chọn : Is her hair long or short ?=> It is long
Viết câu miêu tả tóc, môi: She has long hair. ( tóc)
I have full lips ( môi)
UNIT 10:
Câu hỏi về cảm giác: How do you feel ? -> I am ( I feel) + tính từ chỉ cảm giác ( nóng, lạnh, mệt, đói…)
How does she feel ? => She is ( She feels) + tính từ chỉ cảm giác.
Hỏi ý muốn của ai đó 1 cách lịch sự:
What would you like ? => I’d like + thứ mình muốn ( cơm, nước ngọt, sữa…)
What would he like ? => He’d like + thứ người đó muốn
Cách hỏi bình thường: What do you want ?=> I want + thứ mình ( người đó ) muốn.
What does she want ? => She wants
Hỏi xem có gì để ăn vào các bữa ăn trong ngày:
What is there for breakfast / lunch / dinner ?
There is ( are) + tên đồ ăn / đồ uống…
Cách dùng của some và any:
Đều đứng trước danh từ số ít và danh từ số nhiều, danh từ đếm được và không đếm được.
Some : dùng trong câu khẳng định ( There is some milk in the bottle)
Any : dùng trong câu phủ định ( There aren’t any noodles for breakfast)
Dùng trong câu nghi vấn ( Are there any noodles for breakfast ?)
Hỏi thức ăn yêu thích của ai đó : What is your favorite food? => I like + tên thức ăn mình thích. His => He likes + tên thức ăn họ thích.
Hỏi “ Bạn có thích …..?” :
Do you like + tên đồ ăn , đồ uống ? => Yes, I do / No, I don’t
Does she like + tên đồ ăn, đồ uống ? => Yes, she does/ No, she doesn’t.
Diễn đạt điều mình ( ai đó ) không thích:
I don’t like + thứ mình ( họ) không thích
He doesn’t like
Học thuộc lonh2 tên đồ ăn, đồ uống.
UNIT 11:
Câu hỏi mua- bán hàng:
Can I help you ?=> I would like + thứ mình muốn mua.
Câu hỏi về số lượng:
How many + danh từ đếm được số nhiều ( eggs/ oranges / bananas…) do you want ?
I want + số lượng mình muốn
How much + danh từ không đếm được ( rice/ meat, beef…) do you want ?
I want + số lượng mình muốn.
Câu hỏi về giá tiền:
- How much is + tên đồ vật số ít ( a bottle of cooking oil ….) ? => It is + số tiền + dong.
- How much are + tên đồ vật số nhiều ( two kilos of rice…? ) + They are + số tiền + dong.
4. Học thuộc từ vựng phần A1b)
GRAMMAR PRACTICE:
Viết cấu trúc + dấu hiệu nhận biết + cách dùng của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
UNIT 12:
1. Hỏi xem ai đó đang làm gì :
What are you doing ? => I am + V-ing …
What is he doing ? => He is + V-ing…
What are Nam and Binh doing ? => They are + V-ing…
Hỏi về môn thể thao ai đó chơi :
Which sports do you play ? => I play soccer / I skip / I swim/ I do aerobics.
Which sports does Nam play ? => He plays soccer/ He swims / …………….
Hỏi – trả lời ai đó làm gì vào thời gian rảnh :
What do you do in your free time ? => I + hoạt động vào thời gian rảnh .
What does Tuan do in his free time ? => He + hoạt động vào thời gian rảnh
Hỏi về mức độ thường xuyên của hoạt động:
How often do you ( they) swim ? => I swim once a week
I often swim.
- How often does Ly go jogging ? => She goes jogging once a week.
She sometimes goes jogging.
Adverbs of frequency ( Trạng từ chỉ sự thường xuyên / chỉ mức độ)
always / usually/ often / sometimes/ never
Vị trí của trạng từ :
+ Đứng trước động từ thường ( I sometimes go fishing)
+ Đứng sau động từ “ to be
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thức
Dung lượng: 23,23KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)