Đề cương bồi dưỡng HSG anh 6 hay

Chia sẻ bởi nguyễn tuấn hiếu | Ngày 10/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Đề cương bồi dưỡng HSG anh 6 hay thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:


ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH 6
NĂM HỌC: 2015 - 2016
A. PHẦN LÝ THUYẾT:
I. THÌ ĐỘNG TỪ: Hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn
1. NGỮ PHÁP:
* Cấu Trúc:

HIỆN TẠI ĐƠN
Present simple
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Present progressive

+
S + V(s/es) He plays tennis.
S + am/is/are + Ving The children are playing football now.

–
S + do not/ does not + Vinf She doesn`t play tennis.
S + am/is/are + not + Ving The children are not playing football now.

?
Do/Does + S + Vinf? Do you play tennis?
Am/Is/Are + S + Ving? Are the children playing football now?

 * Cách sử dụng:
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex:  - He watches TV every night. - What do you do every day? - I go to school by bicycle. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex:  - The sun rises in the East. - Tom comes from England. - I am a student. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1 Ex:  - We will not believe you unless we see it ourselves. - If she asks you, tell her that you do not know.
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex: - The children are playing football now.
- What are you doing at the moment? 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex:  - Look! The child is crying. - Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:  - He is coming tomorrow. - My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe ... Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN
Ex: - I am tired now. - She wants to go for a walk at the moment.

 * Dấu hiệu nhận biết:
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently
- Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month...
- Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen!...

 *Qui tắc chính tả:
HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. Ex: He teaches French. - Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. Ex: - He tries to help her. - She studies in China.
- Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi them ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee Ex: come --> coming - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. Ex:  run --> running begin --> beginning - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. Ex: lie --> lying - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. Ex: travel --> travelling

 2. BÀI TẬP ÁP DỤNG:
Supply the correct form of the verbs in brackets.
1. My parents normally (eat) __________ breakfast at 7:00 a.m.
2. This week Barbara is away on business so Tom (cook) __________ dinner for
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: nguyễn tuấn hiếu
Dung lượng: 207,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)