ĐỀ CƯƠNG BD HSG LÍ 8

Chia sẻ bởi Võ Công Lâm | Ngày 14/10/2018 | 95

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG BD HSG LÍ 8 thuộc Vật lí 8

Nội dung tài liệu:

PHẦN I. CƠ HỌC
STT
Công thức
Chú thích các đại lượng

1

P: trọng lượng ( N ) m: khối lượng ( kg )

2

D: khối lượng riêng ( kg/m3 )
m: khối lượng ( kg ) V: thể tích ( m3 )

3

d: trọng lượng riêng ( N/m3 )
P: trọng lượng ( N ) V: thể tích ( m3 )

4

d: trọng lượng riêng ( N/m3 ) D: khối lượng riêng ( kg/m3 )

5


v: vận tốc ( m/s ) hay (km/h)
s: quãng đường ( m ) hay (km)
t: thời gian ( s) hay (h)

6

p: áp suất ( N/m2 ) hay (Pa)
F: áp lực ( N ) S: diện tích bị ép ( m2 )

7

p: áp suất ở điểm ta xét của cột chất lỏng ( N/m2 ) hoặc (Pa)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
h: chiều cao của cột chất lỏng tính từ mặt thoáng đến điểm ta xét ( m )

8

FA: lực đẩy Acsimet ( N ) d: trọng lượng riêng của chất lỏng ( N/m3 )
V: thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( m3 )

9

A: công của lực F ( J )
F: lực tác dụng vào vật ( N ) s: quãng đường vật dịch chuyển ( m )

10

Nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực
F1, F2: áp lực lên các pit-tông (N) S1, S2: diện tích các pit-tông (m2)


Đổi đơn vị:
*Từ km/h sang m/s: chia 3,6; Từ m/s sang km/h: nhân 3.6

*1 lít = 1 dm3; 1 ml = 1 cm3; 1 h = 60 min = 3600s; 1atm = 105 N/m2 = 760 mmHg = 1 Pa


BÀI TẬP
Bài 1: Một vận động viên vượt đèo: đoạn leo đèo dài 45km mất 2 giờ 30 phút. Đoạn xuống đèo dài 30km với vận tốc 60km/h. Hãy tính tốc độ trung bình của vận động viên đó theo km/h và m/s.


Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s.
Nói xe chạy với vận tốc 30km/h , 10m/s có nghĩa là gì?
Tính độ dài quãng đường đầu.
Tính thời gian đi hết quãng đường còn lại.
Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.

Bài 3: Một ô tô chuyển động đều từ A đến B dài 15km trong 20 min. Đến B, ô tô dừng lại nghỉ 10 phút rồi tiếp tục chuyển động theo chiều cũ từ B đến C với tốc độ 10m/s trong 30 min.
Tính độ dài quãng đường BC.
So sánh vận tốc trên quãng đường AB và quãng đường BC.
Tính tốc độ trung bình trên cả quãng đường AC.

Bài 4: Một ô tô đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 12km/h, nửa quãng đường sau với vận tốc 6km/h. Tính vận tốc trung bình?


Bài 5: Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch là nhỏ nhất,
lớn nhất? Vì sao?

Bài 6: Một bình tiết diện đều cao 1,5m chứa đầy nước.
a.Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 60cm.
b.Người ta đổ đi 1/3 nước trong bình và thay vào bằng dầu. Hãy tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình. Biết trọng lượng riêng của nước và dầu lần lượt là 10000N/m3 và 8000N/m3.


Bài 7: Một máy nén thủy lực dung để nâng giữ một ô tô. Diện tích của pittông nhỏ là 1,5cm2, diện tích của pittông lớn là 140 cm2. Khi tác dụng lên pittông nhỏ một lực 240N thì lực do pittông lớn tác dụng lên ô tô là bao nhiêu?


Bài 8: Một người có khối lượng 52 kg đang đứng trên sàn. Diện tích tiếp xúc của một bàn chân lên sàn là 200 cm2.
Tính áp suất của người đứng hai chân lên sàn?
Trình bày 2 cách để áp suất của người này tăng gấp đôi?

Bài 9: Một ô tô có trọng lượng 18 000N đang đứng yên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Công Lâm
Dung lượng: 184,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)