De cuong AV6

Chia sẻ bởi Vũ Minh Toàn | Ngày 10/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: De cuong AV6 thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS NGUYỄN TẤT THÀNH
TỔ ANH VĂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ 2 KHỐI 6
MÔN ANH VĂN
NĂM HỌC 2009 – 2010
A/ PHẦN LÝ THUYẾT
I/ ĐỘNG TỪ “TO BE”
Động từ TO BE : thì, là
“TO BE” được chia thành 3 dạng là AM/ IS/ ARE
I + am ...
Chủ từ số ít + is …
Chủ từ số nhiều + are ...
KHẲNG ĐỊNH: S + be ….
PHỦ ĐỊNH: S + be not ….
NGHI VẤN: Be + S ….?
- Yes, S + be
- No, S + be not

Ex: I am a student
She is a student
They are students
II/ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE PRESENT SIMPLE TENSE)
CÁCH SỬ DỤNG: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc thường xuyên xảy ra hay lặp đi lặp lại nhiều lần, hay là một thói quen. Nó thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian là: everyday, every morning, every afternoon, every evening, every + ngày trong tuần, hoặc các trạng từ chỉ tần suất là: always, usually, often, sometimes, never…
KHẲNG ĐỊNH:
I/ We/ They/ You + V(inf)…
She/ He/ It + Vs …

Chú ý: Một số động từ có chữ cái tận cùng là o, x, s, ss, sh, ch khi chia ở ngôi thứ 3 số ít (She/ He/ It) ta thêm ES vào sau động từ đó.
Ex: I get up at six every morning
He gets up at six every morning
She brushes her teeth every evening
PHỦ ĐỊNH:
I/ We/ They/ You + do not + V(inf)…
She/ He/ It + does not + V(inf)…

Ex: He does not get up at 6 every morning

NGHI VẤN:
* Do + I/ We/ They/ You + V(inf)…?
Yes, I/ We/ They/ You + do
No, I/ We/ They/ You + don’t
* Does + She/ He/ It + V(inf)….?
Yes, She/ He/ It + does
No, She/ He/ It + doesn’t

Ex: Does he get up at 6 every morning?
Yes, he does/ No, he doesn’t
III/ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE)
CÁCH SỬ DỤNG: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói. Nó thường đi kèm vói các trạng từ chỉ thời gian là: now, at the moment, at present…
KHẲNG ĐỊNH:
S + be + Ving…

Ex: She is doing her homework now
PHỦ ĐỊNH:
S + be not + Ving…

Ex: She is not doing her homework now
NGHI VẤN:
Be + S + Ving….?
Yes, S + be
- No, S + be not

Ex: Is she doing her homework now?
Yes, She is/ No, She isn’t
III/ A/ AN/ SOME/ ANY
1/ A/ AN: Một
Vị trí: A và An đứng trước danh từ số ít
A: Đứng trước một danh từ số ít có chữ cái đầu là một phụ âm.
Ex: A door, a pen, a table
AN: Đứng trước một danh từ số ít có chữ cái đầu là một nguyên âm.
Ex: An apple, an orange, an eraser
2/ SOME/ ANY: Một vài, một chút, một ít
Vị trí: Some và Any đứng trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được
SOME: Được dùng trong câu khẳng định
ANY: Được dùng trong câu phủ định
IV/ TRẠNG TỪ CHỈ TẦN SUẤT (ADVERBS OF FREQUENCY)
Always/ usually/ often/ sometimes/ never
Vị trí của trạng từ chỉ tần suất:
Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ chính.
Ex: I always do my homework
Trạng từ chỉ tần suất đứng sau động từ TO BE
Ex: I am never late for school
V/ BE GOING TO: Sẽ
Được dùng để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần hoặc theo kế hoạch, dự định.
Cấu trúc:
S + be going to + V(inf) ….

Ex: I am going to go to the zoo next Sunday
VI/ CÂU SO SÁNH
1/ So sánh hơn: (Comparatives)
S + be + adj(er) + than + O/N

Ex: I am taller than Hoa
2/ So sánh nhất: (Superlatives)
S
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Minh Toàn
Dung lượng: 68,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)