ĐỀ CUỐI NĂM LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 22
Chia sẻ bởi Phạm Tuyên |
Ngày 09/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CUỐI NĂM LỚP 4 THEO THÔNG TƯ 22 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Bình Dương 1
Họ và tên :…………………….
Lớp: 4…
Ngày kiểm tra: …/…/2017
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
NĂM HỌC: 2016 -2017
Môn: Toán
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 3 và 5 A. 2445 B. 2446 C. 2347 D. 2348
Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
A. B. C. D.
Câu 3. Một hình bình hành có cạnh đáy là 40m, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích hình bình hành là:
A. 520m2 B. 15m2 C. 320m2 D. 600m2
Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy đồ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
10 000m B. 10 000cm C. 10 000dm D. 10 km
Câu 5. Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là . Số bé là:
A. 100 B. 111 C. 117 D. 119
Câu 6. Trung bình cộng của hai số bằng 48, số lớn gấp 5 lần số bé. Số lớn là:
88 B. 40 C. 80 D. 76
Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:
6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1( 2điểm). Tính
= ………… .…………. ............................................................................
= …………………………...................................................................... .
= ……………………. ..........................................................................
= ……………………………...........................................................................
Câu 3.( 2,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
.
...
..
.
...
..
.
...
....
.
...
....
Câu 4.( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
.
...
...........................................................................................................................................................................................................................
.______________
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đung 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
D
D
C
D
C
A
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 ( 2đ)
a, ¾
b, 22/9
c, 5/8
d, 7/5
Câu 2(1đ)
a, x = 11/12 b, 7/12
Câu 3 ( 2,5đ)
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng HCN là:
150 x 4: 5 = 120(m) 0,5đ
Diện tích thửa ruộng HCN là:
150 x 120 = 18000 (m2) 0,5đ
Thu hoach được ở thửa ruộng đó số thóc là:
18000: 100 x 50 = 9000(kg) (1đ)
Đổi 9000 kg = 90 tạ (0,5đ)
Đáp số: 90 tạ
Câu 4( 1đ)
Họ và tên :…………………….
Lớp: 4…
Ngày kiểm tra: …/…/2017
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
NĂM HỌC: 2016 -2017
Môn: Toán
Điểm
Nhận xét của giáo viên
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Khoanh tròn vào chữ cái có câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 3 và 5 A. 2445 B. 2446 C. 2347 D. 2348
Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số ?
A. B. C. D.
Câu 3. Một hình bình hành có cạnh đáy là 40m, chiều cao bằng cạnh đáy. Diện tích hình bình hành là:
A. 520m2 B. 15m2 C. 320m2 D. 600m2
Câu 4. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy đồ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
10 000m B. 10 000cm C. 10 000dm D. 10 km
Câu 5. Hiệu của hai số là 85. Tỉ số của hai số đó là . Số bé là:
A. 100 B. 111 C. 117 D. 119
Câu 6. Trung bình cộng của hai số bằng 48, số lớn gấp 5 lần số bé. Số lớn là:
88 B. 40 C. 80 D. 76
Câu 7. Mẹ hơn con 27 tuổi. Sau 3 năm nữa tuổi mẹ sẽ gấp 4 lần tuổi con. Tuổi con hiện nay là:
6 tuổi B. 7 tuổi C. 8 tuổi D. 9 tuổi
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1( 2điểm). Tính
= ………… .…………. ............................................................................
= …………………………...................................................................... .
= ……………………. ..........................................................................
= ……………………………...........................................................................
Câu 3.( 2,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 150m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc?
.
...
..
.
...
..
.
...
....
.
...
....
Câu 4.( 1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
.
...
...........................................................................................................................................................................................................................
.______________
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN 4
PHẦN TRẮC NGHIỆM ( Mỗi câu đung 0,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
Đáp án
A
D
D
C
D
C
A
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 ( 2đ)
a, ¾
b, 22/9
c, 5/8
d, 7/5
Câu 2(1đ)
a, x = 11/12 b, 7/12
Câu 3 ( 2,5đ)
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng HCN là:
150 x 4: 5 = 120(m) 0,5đ
Diện tích thửa ruộng HCN là:
150 x 120 = 18000 (m2) 0,5đ
Thu hoach được ở thửa ruộng đó số thóc là:
18000: 100 x 50 = 9000(kg) (1đ)
Đổi 9000 kg = 90 tạ (0,5đ)
Đáp số: 90 tạ
Câu 4( 1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tuyên
Dung lượng: 61,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)