Đề Của Nguyễn Công Việt Úc
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Việt Úc |
Ngày 09/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Đề Của Nguyễn Công Việt Úc thuộc Toán học 5
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI VIOLYMPIC- VÒNG 18
BÀI SỐ 1: Tìm các ô có giá trị bằng nhau
BÀI SỐ 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1: Tổng của 2 số bằng 397,8. Nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 3,5 ta được 2 tích bằng nhau. Vậy số thứ nhất là .
Giải:
Tỉ số của hai số là: 3 : 3,5 =
Số thứ nhất là: 397,8 : ( 6 + 7 ) x 7 = 214,2
Câu 2: Tìm số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là .
Giải:
Vì số nhỏ nhất có 3 chữ số nên chữ số hàng trăm là 1; chữ số hàng chục là 2.
Vì 2 : 1 = 2, nên chữ số hàng trăm là: 2 x 2 = 4. Số đó là: 124.
Câu 3: Tìm số A biết 125% của A bằng 0,25. Trả lời: Số A là
Giải:
Số A là: 0,25 : 125 x 100 = 0,2.
Câu 4: Cho hai số, biết tổng 2 số đó bằng 5 lần số bé. Hiệu 2 số đó lớn hơn số bé 86 đơn vị. Vậy số lớn là .
Giải:
Tổng hai số bằng 5 lần số bé nên số lớn bằng 4 lần số bé. Coi số bé là A thì số lớn là 4A. Theo bài ra ta có:
(4A – A) – A = 86
2A = 86; A = 86 : 2= 43 và số lớn là 43 x 4 = 172
Câu 5: Giá xăng tháng 2 tăng 10% so với giá xăng tháng 1. Giá xăng tháng 3 tăng 10% so với giá xăng tháng 2. Hỏi giá xăng tháng 3 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng 1? Trả lời: Giá xăng tháng 3 tăng % so với giá xăng tháng 1.
Giải:
Coi giá xăng tháng 1 là 100%, thì giá xăng tháng 2 là: 100% + 10% = 110%
Giá xăng tháng 3 là: 110% + 10% x 110% = 121%
Giá xăng tháng 3 tăng số phần trăm so với giá xăng tháng 1 là: 121% - 100% = 21%.
Câu 6: Tìm một số tự nhiên biết, nếu xóa chữ số hàng đơn vị của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 1812 đơn vị. Trả lời: Số phải tìm là .
Giải:
Khi xóa chữ số hàng đơn vị của một số thì số đó giảm đi 10 lần và thêm chính số đó. Nên ta có: 1812 : 9 = 201 ( dư 3). Vậy chữ số xóa đi là chữ số 3.
Số đó là 2013.
Câu 7: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2.MB; trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 2.NC. Nối M với N ta được tam giác AMN có diện tích bằng 120 cm2. Tính diện tích tam giác ABC. Trả lời: Diện tích tam giác ABC là cm2.
Giải:
Nối B với N, ta có: S(AMN) = S(ABN). Vì hai tam giác
Có chung đường cao hạ từ N xuống AB; đáy AM = AB.
Do đó S(ABN) = 120 : 2 x 3 = 180 (cm2)
Tương tự ta có: S(ABN) = S(ABC). Vì hai tam giác có chung đường cao hạ từ B; đáy AN = AC. Vậy S(ABC) = 180 : 2 x 3 = 270 (cm2).
Câu 8: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn.
Giải:
* Lập số: Các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn, nên chọn các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8 để lập số.
+ Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm ( trừ chữ số 0)
+ Có 4 cách chọn chữ số hàng chục ( trừ chữ số đã chọn hàng trăm)
+ Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( trừ chữ số hàng trăm và hàng chục đã chọn)
Vậy lập được: 4 x 4 x 3 = 48 ( số )
* Tính tổng: Mỗi chữ số đứng ở hàng trăm lập được 12 số nên
BÀI SỐ 1: Tìm các ô có giá trị bằng nhau
BÀI SỐ 2: Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)
Câu 1: Tổng của 2 số bằng 397,8. Nếu đem số thứ nhất nhân với 3; số thứ hai nhân với 3,5 ta được 2 tích bằng nhau. Vậy số thứ nhất là .
Giải:
Tỉ số của hai số là: 3 : 3,5 =
Số thứ nhất là: 397,8 : ( 6 + 7 ) x 7 = 214,2
Câu 2: Tìm số tự nhiên bé nhất có 3 chữ số khác nhau mà tỉ số giữa chữ số hàng trăm và hàng chục bằng tỉ số giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị.
Trả lời: Số đó là .
Giải:
Vì số nhỏ nhất có 3 chữ số nên chữ số hàng trăm là 1; chữ số hàng chục là 2.
Vì 2 : 1 = 2, nên chữ số hàng trăm là: 2 x 2 = 4. Số đó là: 124.
Câu 3: Tìm số A biết 125% của A bằng 0,25. Trả lời: Số A là
Giải:
Số A là: 0,25 : 125 x 100 = 0,2.
Câu 4: Cho hai số, biết tổng 2 số đó bằng 5 lần số bé. Hiệu 2 số đó lớn hơn số bé 86 đơn vị. Vậy số lớn là .
Giải:
Tổng hai số bằng 5 lần số bé nên số lớn bằng 4 lần số bé. Coi số bé là A thì số lớn là 4A. Theo bài ra ta có:
(4A – A) – A = 86
2A = 86; A = 86 : 2= 43 và số lớn là 43 x 4 = 172
Câu 5: Giá xăng tháng 2 tăng 10% so với giá xăng tháng 1. Giá xăng tháng 3 tăng 10% so với giá xăng tháng 2. Hỏi giá xăng tháng 3 tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng 1? Trả lời: Giá xăng tháng 3 tăng % so với giá xăng tháng 1.
Giải:
Coi giá xăng tháng 1 là 100%, thì giá xăng tháng 2 là: 100% + 10% = 110%
Giá xăng tháng 3 là: 110% + 10% x 110% = 121%
Giá xăng tháng 3 tăng số phần trăm so với giá xăng tháng 1 là: 121% - 100% = 21%.
Câu 6: Tìm một số tự nhiên biết, nếu xóa chữ số hàng đơn vị của nó đi ta được số mới kém số phải tìm 1812 đơn vị. Trả lời: Số phải tìm là .
Giải:
Khi xóa chữ số hàng đơn vị của một số thì số đó giảm đi 10 lần và thêm chính số đó. Nên ta có: 1812 : 9 = 201 ( dư 3). Vậy chữ số xóa đi là chữ số 3.
Số đó là 2013.
Câu 7: Cho tam giác ABC. Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 2.MB; trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 2.NC. Nối M với N ta được tam giác AMN có diện tích bằng 120 cm2. Tính diện tích tam giác ABC. Trả lời: Diện tích tam giác ABC là cm2.
Giải:
Nối B với N, ta có: S(AMN) = S(ABN). Vì hai tam giác
Có chung đường cao hạ từ N xuống AB; đáy AM = AB.
Do đó S(ABN) = 120 : 2 x 3 = 180 (cm2)
Tương tự ta có: S(ABN) = S(ABC). Vì hai tam giác có chung đường cao hạ từ B; đáy AN = AC. Vậy S(ABC) = 180 : 2 x 3 = 270 (cm2).
Câu 8: Tính tổng tất cả các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn.
Giải:
* Lập số: Các số có 3 chữ số khác nhau mà các chữ số đều chẵn, nên chọn các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8 để lập số.
+ Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm ( trừ chữ số 0)
+ Có 4 cách chọn chữ số hàng chục ( trừ chữ số đã chọn hàng trăm)
+ Có 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( trừ chữ số hàng trăm và hàng chục đã chọn)
Vậy lập được: 4 x 4 x 3 = 48 ( số )
* Tính tổng: Mỗi chữ số đứng ở hàng trăm lập được 12 số nên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Việt Úc
Dung lượng: 5,82MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)