De chuyen va hsg tinh
Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Thuần |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: de chuyen va hsg tinh thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TP HỒ CHÍ MINH
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (4 điểm)
Một quả bóng cao su có khối lượng m = 0,3g được bơm đầy một loại khí đến thể tích V = 30(. Trọng lượng riêng của khí trong bóng là d = 12,2N/m3, trọng lượng riêng của không khi trên mặt đất là d0 = 13N/m3. Cho biết cứ lên cao 100m thì trọng lượng riêng của không khí lại giảm đi 0,14N/m3.
Hỏi khi thả quả bóng ra thì nó sẽ bay lên cao và lơ lửng ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất?
Cho biết khí trong quả bóng thoát dần ra ngoài nên thể tích của bóng giảm dần, mỗi giờ thể tích của bóng giảm đi 0,5(. Hỏi sau bao lâu quả bóng lại rơi trở xuống mặt đất?
Cho rằng trọng lượng riêng của khí trong bóng luôn không thay đổi.
Bài 2: (4 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêng c0 và nhiệt độ ban đầu t0. Người ta cho chảy đều đặn nước nóng ở nhiệt độ t vào bình. Khối lượng nước nóng chảy vào bình trong mỗi giây là m. Nhiệt dung riêng của nước là c. Cho rằng sự cân bằng nhiệt diễn ra ngay sau khi nước nóng chảy vào bình. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống bình nhiệt lượng kế và nước với môi trường xung quanh. Sau khi nước chảy vào bình một thời gian T, nhiệt độ của bình tăng thêm 8oC so với ban đầu. Sau khi nước chảy vào bình một thời gian 2T, nhiệt độ của bình tăng thêm 12oC so với ban đầu. Hỏi sau khi nước chảy vào bình trong một thời gian 3T, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với ban đầu?
Bài 3: (4 điểm)
Một thấu kính có tiêu cự (. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính của thấu kính. Một màn ảnh đặt vuông góc trục chính sau thấu kính. Cho biết ảnh A’B’ của AB là ảnh thật hiện rõ trên màn và cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật AB đến màn là 72cm.
Hãy cho biết thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
Vẽ hình mô tả sự tạo ảnh của AB. Sử dụng hình vẽ và các phép tính hình học, tìm tiêu cự ( của thấu kính.
Vật sáng là một bức tranh hình tròn đặt trước thấu kính. Ảnh của bức tranh này hiện rõ trên màn như hình a. Sau đó người ta dùng một miếng giấy bìa che không cho ánh sáng đi qua nửa trên của thấu kính như hình b. Khi này ảnh của bức tranh vẫn hiện trọn vẹn trên màn, bị mất đi hoàn toàn, bị mất bớt đi một nửa như hình c hay bị mất bớt đi một nửa như hình d? Vì sao?
Hình a Hình b
Hình c Hình d
Bài 4: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 3(, R2 = 18(, R3 = 6(. Một nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V không đổi được nối vào hai đầu A, B của mạch điện. Cho biết công suất điện tiêu thụ của R4 là P4 = 12W.
Tìm R4, biết R4 < 10(.
Dùng một dây dẫn nối hai điểm M, B của mạch điện với nhau. Khi này, công suất điện tiêu thụ của R4 là bao nhiêu?
Bài 5: (4 điểm)
Cho đoạn mạch như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U = 210V không đổi, R1 = 76(. Đoạn dây AC có điện trở R, các đoạn dây dẫn khác trong mạch có điện trở không đáng kể. Các ampe kế có điện trở rất nhỏ. Số chỉ của ampe kế trong hình a là I1 = I2 = 2,1A. Mắc thêm điện trở R2 vào hai điểm M, N của mạch như hình b. Khi này, số chỉ của ampe kế A1 là I1’ = 2,5A, của ampe kế A2 là I2’ = 2A.
Tìm tỉ số độ dài và giá trị điện trở R2.
HẾT
TP HỒ CHÍ MINH
KÌ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ
Năm học: 2010-2011
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 180 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Bài 1: (4 điểm)
Một quả bóng cao su có khối lượng m = 0,3g được bơm đầy một loại khí đến thể tích V = 30(. Trọng lượng riêng của khí trong bóng là d = 12,2N/m3, trọng lượng riêng của không khi trên mặt đất là d0 = 13N/m3. Cho biết cứ lên cao 100m thì trọng lượng riêng của không khí lại giảm đi 0,14N/m3.
Hỏi khi thả quả bóng ra thì nó sẽ bay lên cao và lơ lửng ở độ cao là bao nhiêu so với mặt đất?
Cho biết khí trong quả bóng thoát dần ra ngoài nên thể tích của bóng giảm dần, mỗi giờ thể tích của bóng giảm đi 0,5(. Hỏi sau bao lâu quả bóng lại rơi trở xuống mặt đất?
Cho rằng trọng lượng riêng của khí trong bóng luôn không thay đổi.
Bài 2: (4 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêng c0 và nhiệt độ ban đầu t0. Người ta cho chảy đều đặn nước nóng ở nhiệt độ t vào bình. Khối lượng nước nóng chảy vào bình trong mỗi giây là m. Nhiệt dung riêng của nước là c. Cho rằng sự cân bằng nhiệt diễn ra ngay sau khi nước nóng chảy vào bình. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ thống bình nhiệt lượng kế và nước với môi trường xung quanh. Sau khi nước chảy vào bình một thời gian T, nhiệt độ của bình tăng thêm 8oC so với ban đầu. Sau khi nước chảy vào bình một thời gian 2T, nhiệt độ của bình tăng thêm 12oC so với ban đầu. Hỏi sau khi nước chảy vào bình trong một thời gian 3T, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu so với ban đầu?
Bài 3: (4 điểm)
Một thấu kính có tiêu cự (. Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt trước thấu kính, vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính của thấu kính. Một màn ảnh đặt vuông góc trục chính sau thấu kính. Cho biết ảnh A’B’ của AB là ảnh thật hiện rõ trên màn và cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật AB đến màn là 72cm.
Hãy cho biết thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì?
Vẽ hình mô tả sự tạo ảnh của AB. Sử dụng hình vẽ và các phép tính hình học, tìm tiêu cự ( của thấu kính.
Vật sáng là một bức tranh hình tròn đặt trước thấu kính. Ảnh của bức tranh này hiện rõ trên màn như hình a. Sau đó người ta dùng một miếng giấy bìa che không cho ánh sáng đi qua nửa trên của thấu kính như hình b. Khi này ảnh của bức tranh vẫn hiện trọn vẹn trên màn, bị mất đi hoàn toàn, bị mất bớt đi một nửa như hình c hay bị mất bớt đi một nửa như hình d? Vì sao?
Hình a Hình b
Hình c Hình d
Bài 4: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, R1 = 3(, R2 = 18(, R3 = 6(. Một nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V không đổi được nối vào hai đầu A, B của mạch điện. Cho biết công suất điện tiêu thụ của R4 là P4 = 12W.
Tìm R4, biết R4 < 10(.
Dùng một dây dẫn nối hai điểm M, B của mạch điện với nhau. Khi này, công suất điện tiêu thụ của R4 là bao nhiêu?
Bài 5: (4 điểm)
Cho đoạn mạch như hình vẽ. Nguồn điện có hiệu điện thế U = 210V không đổi, R1 = 76(. Đoạn dây AC có điện trở R, các đoạn dây dẫn khác trong mạch có điện trở không đáng kể. Các ampe kế có điện trở rất nhỏ. Số chỉ của ampe kế trong hình a là I1 = I2 = 2,1A. Mắc thêm điện trở R2 vào hai điểm M, N của mạch như hình b. Khi này, số chỉ của ampe kế A1 là I1’ = 2,5A, của ampe kế A2 là I2’ = 2A.
Tìm tỉ số độ dài và giá trị điện trở R2.
HẾT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Thuần
Dung lượng: 949,57KB|
Lượt tài: 10
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)