ĐỀ CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU 2009
Chia sẻ bởi Võ Thị Mỹ Huyền |
Ngày 15/10/2018 |
82
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CHUYÊN THOẠI NGỌC HẦU 2009 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Khóa ngày: 28/06/2009
........................................
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quì tím, làm thế nào để nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong chuỗi sau:
A + X, to
A + Y, to Fe D G
A + Z, to
Biết A + HCl D + G + H2O
Để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) thì cần Vml dung dịch NaOH 0,5M, thu được hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 với tỉ lệ mol 7:3. Tính V.
Câu 2: (2 điểm)
Trộn FeO với một oxit kim loại M hóa trị II không đổi theo tỉ lệ mol 1:2 được hỗn hợp (Z). Dẫn lường khí CO nóng dư đi qua 1,52 gam hỗn hợp (Z) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn (Y). Hòa tan hết (Y) thì cần 10 gam dung dịch H2SO4 49%, nóng thu được khí SO2. Xác định kim loại M.
Câu 3: (3 điểm)
Chất A có công thức: CH2=CH-CH2OH, chất B có công thức: HCOOH. Chúng có tính chất giống rượu và axit. Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH, dung dịch Brom vào các chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl axetat. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy A, ta nhận thấy tỉ lệ số mol của A với số mol H2O và CO2 là 1:1:2.
Câu 4: (2 điểm)
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 25%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,79%. Tính a.
Trộn lẫn 12 gam dung dịch axit axetic a% trên với một axit Z có công thức là CnH2n+1COOH, được dung dịch X. Để trung hòa X cần dùng 200ml dung dịch KOH 0,3M thu được 7 gam muối kali. Xác định công thức cấu tạo có thể của Z
AN GIANG
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
Khóa ngày: 28/06/2009
........................................
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 điểm)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl,Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quì tím, làm thế nào để nhận biết các dung dịch trên bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong chuỗi sau:
A + X, to
A + Y, to Fe D G
A + Z, to
Biết A + HCl D + G + H2O
Để hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) thì cần Vml dung dịch NaOH 0,5M, thu được hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 với tỉ lệ mol 7:3. Tính V.
Câu 2: (2 điểm)
Trộn FeO với một oxit kim loại M hóa trị II không đổi theo tỉ lệ mol 1:2 được hỗn hợp (Z). Dẫn lường khí CO nóng dư đi qua 1,52 gam hỗn hợp (Z) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn (Y). Hòa tan hết (Y) thì cần 10 gam dung dịch H2SO4 49%, nóng thu được khí SO2. Xác định kim loại M.
Câu 3: (3 điểm)
Chất A có công thức: CH2=CH-CH2OH, chất B có công thức: HCOOH. Chúng có tính chất giống rượu và axit. Cho lần lượt Na, dung dịch NaOH, dung dịch Brom vào các chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra nếu có.
Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl axetat. Ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có.
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của hiđrocacbon A, biết rằng khi đốt cháy A, ta nhận thấy tỉ lệ số mol của A với số mol H2O và CO2 là 1:1:2.
Câu 4: (2 điểm)
Cho dung dịch axit axetic nồng độ a% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH nồng độ 25%, thu được dung dịch muối có nồng độ 10,79%. Tính a.
Trộn lẫn 12 gam dung dịch axit axetic a% trên với một axit Z có công thức là CnH2n+1COOH, được dung dịch X. Để trung hòa X cần dùng 200ml dung dịch KOH 0,3M thu được 7 gam muối kali. Xác định công thức cấu tạo có thể của Z
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thị Mỹ Huyền
Dung lượng: 28,45KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)