DE CHUYEN LQD QUANG TRI 2011 - 2012

Chia sẻ bởi Lê Thế Phúc | Ngày 14/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: DE CHUYEN LQD QUANG TRI 2011 - 2012 thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
QUẢNG TRỊ Khóa ngày 17 tháng 6 năm 2011
MÔN: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

(1 điểm)
Một tấm ván AB dài l = 5m, đầu A gác lên bờ, đầu B gắn chặt trên một phao hình trụ có thiết diện S = 700cm2 nổi trên mặt sông, khi cân bằng đầu B cao hơn đầu A một đoạn h = 0,5m (hình 1). Một người có trọng lượng 500N, từ bờ đi lên tấm ván để ra phao. Khi người đến vị trí cách A một khoảng x thì tấm ván nằm cân bằng theo phương ngang. Biết phao luôn thẳng đứng và không ngập quá phần hình trụ. Cho trọng lượng riêng của nước d = 10000N/m3. Tính khoảng cách x.
(2 điểm)
Bình nhiệt lượng kế A chứa nước và một quả cân bằng kim loại ở nhiệt độ cân bằng t1 = 740C, bình nhiệt lượng kế B chứa rượu ở nhiệt độ t2 = 200C. Lấy quả cân từ bình A nhúng vào rượu trong bình B, nhiệt độ bình B khi cân bằng nhiệt là 240C. Sau đó lấy quả cân từ bình B nhúng vào nước trong bình A, nhiệt độ bình A khi cân bằng nhiệt là 720C.
Khi lấy quả cân từ bình A nhúng trở lại vào bình B lần thứ hai thì nhiệt độ bình B khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Khi đổ rượu và quả cân ở bình B vào bình A. Nhiệt độ trong bình A khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Cho rằng chỉ có nước, rượu trong các bình và quả cân trao đổi nhiệt với nhau.
(2 điểm)
Trên đoạn đường thẳng AB có một ôtô chuyển động từ A về B. Trong nữa đoạn đường đầu ôtô chuyển động với vận tốc v1 = 80 km/h. Trên nữa đường còn lại, trong nữa thời gian đầu ôtô chuyển động với vận tốc v2 = 60 km/h, trong nữa thời gian còn lại chuyển động với vận tốc v3 = 40 km/h.
Tính vận tốc trung bình của xe ôtô trên cả quãng đường AB.
Đồng thời xuất phát từ A với ôtô có một xe mô tô chuyển động với vận tốc không đổi v = 75km/h đi về B. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Biết đoạn đường AB dài 160km và hai xe xuất phát lúc 7h.
(3 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω vào hiệu điện thế không đổi U như hình vẽ 2. Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch P1 = 60W. Khi khóa K2 đóng, khóa K1 mở thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch P2 = 20W. Điện trở của khóa K không đáng kể
Tính tỉ số các công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong trường hợp K1 đóng, K2 mở và trường hợp K1 mở, K2 đóng.
Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của các bóng đèn.
Tính công suất tiêu thụ trên mạch khi cả hai khóa K1, K2 cùng đóng.
(2 điểm)
Một điểm sáng S nằm ngoài trục chính và ở phía trước một thấu kính hội tụ mỏng, cách trục chính 2cm, cách mặt thấu kính 30cm. Tiêu cự của thấu kính f = 10cm. Hình 3
Vẽ ảnh S’ của S cho bởi thấu kính. Tính khoảng cách từ S` đến mặt thấu kính và đến trục chính của thấu kính.
S di chuyển từ vị trí ban đầu theo phương song song với trục chính với vận tốc không đổi v = 2cm/s đến vị trí S1 cách mặt thấu kính 12,5cm. Tính vận tốc trung bình của ảnh S’ của S cho bởi thấu kính.

……………..Hết……………..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thế Phúc
Dung lượng: 57,00KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)