đè chuyên hóa tuyển sinh lớp 10
Chia sẻ bởi Trường THCS Võ Thị Sáu |
Ngày 15/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: đè chuyên hóa tuyển sinh lớp 10 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT BẠC LIÊU KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Đề thi đề xuất
( Gồm 01 trang )
Môn thi : Hóa Học
Thời gian làm bài 120 phút( không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1 . ( 2.5 điểm ) Có những chất sau : CuSO4 , CuCl2, CuO, Cu( OH )2, Cu(NO3)2
a/ Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học .
b/ Viết các phương trình hóa học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Câu 2. ( 2.5 điểm ) Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau :
a/ Trùng hợp etilen.
b/ Axit axetic tác dụng với magie.
c/ Oxi hóa rượu etylíc thành axít axetic.
d/ điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
e/ Đun nóng hỗn hợp rượu etylíc và axit axetic có axit sunfuric làm xúc tác.
Câu 3. ( 2.5 điểm ) Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch a xit H2SO4 loãng , thu được 1568 ml khí ở đktc.
TN2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn .
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 4. ( 2.5 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 3gam chất hữu cơ A Chứa C , H , O thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O.
a/ Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 60 gam.
b/ Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm – OH.
c/ viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với natri.
----- Hết -----
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
CuSO4 ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuO ( Cu(NO3)2 (0.5đ)
Các phương trình hóa học của dãy biến hóa :
CuSO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + CuCl2 (0.5đ)
CuCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Cu(OH)2 ( (0.5đ)
Cu(OH)2 t0 CuO + H2O (0.5đ)
CuO + 2HNO3 ( Cu(NO3)2 + H2O (0.5đ)
Câu 2.
a/ nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2- )n (r) (0.5đ)
b/ 2 CH3COOH(dd) + Mg(r) ( CH3COO)2 Mg(dd) + H2 (k) (0.5đ)
c/ CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O (0.5đ)
d/ 2NaCl (dd bão hòa) + 2H2O có màng ngănđiện fân 2NaOH dd + Cl2(k) + H2(k) (0.5đ)
e/ C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5(dd) + H2O (0.5đ)
Câu 3:
Pt: Mg + H2SO4 ( Mg SO4 + H2( (1) (0,25đ)
2Al + 3 H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3 H2 ((2) (0,25đ)
Từ TN2: nhôm phản ứng hết với dung dịch NaOH, còn Mg không phản ứng nên khói lượng Mg là 0,6 (g).
Theo pt(1) ta có nMg = (0,25đ)
(Thể tích hiđrô ở pt(1)là: H2= n x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 lít. (0,25đ)
Từ thể tích ở pt(1) ( thể tích của hiđrô ở pt(2) là:
H2 = 1,568 – 0,56 = 1,008 lít ( nH2 = (0.25đ)
Theo pt(2) : 2Al + 3 H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3 H2 ((2) (0,25đ)
2 mol 3 mol
x mol 0,045 mol
x = 0,03 mol
( mÁl = n x M = 0,03 x 27 = 0,81 (g) . (0,25đ)
Vậy khối lượng của hợp chất A là: mA = 0,6 + 0,81 = 1,41 (g) (0,25đ)
Thành phần % theo khối lượng của nhôm trong hỗn hợp A
NĂM HỌC : 2009 – 2010
Đề thi đề xuất
( Gồm 01 trang )
Môn thi : Hóa Học
Thời gian làm bài 120 phút( không kể thời gian giao đề)
Đề bài
Câu 1 . ( 2.5 điểm ) Có những chất sau : CuSO4 , CuCl2, CuO, Cu( OH )2, Cu(NO3)2
a/ Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hóa học .
b/ Viết các phương trình hóa học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.
Câu 2. ( 2.5 điểm ) Hãy viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau :
a/ Trùng hợp etilen.
b/ Axit axetic tác dụng với magie.
c/ Oxi hóa rượu etylíc thành axít axetic.
d/ điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
e/ Đun nóng hỗn hợp rượu etylíc và axit axetic có axit sunfuric làm xúc tác.
Câu 3. ( 2.5 điểm ) Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
TN1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch a xit H2SO4 loãng , thu được 1568 ml khí ở đktc.
TN2 : Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH dư , sau phản ứng thấy còn lại 0,6 gam chất rắn .
Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Câu 4. ( 2.5 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 3gam chất hữu cơ A Chứa C , H , O thu được 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O.
a/ Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 60 gam.
b/ Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết phân tử A có nhóm – OH.
c/ viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A với natri.
----- Hết -----
Hướng dẫn chấm
Câu 1:
CuSO4 ( CuCl2 ( Cu(OH)2 ( CuO ( Cu(NO3)2 (0.5đ)
Các phương trình hóa học của dãy biến hóa :
CuSO4 + BaCl2 ( BaSO4 ( + CuCl2 (0.5đ)
CuCl2 + 2NaOH ( 2NaCl + Cu(OH)2 ( (0.5đ)
Cu(OH)2 t0 CuO + H2O (0.5đ)
CuO + 2HNO3 ( Cu(NO3)2 + H2O (0.5đ)
Câu 2.
a/ nCH2 = CH2 ( - CH2 – CH2- )n (r) (0.5đ)
b/ 2 CH3COOH(dd) + Mg(r) ( CH3COO)2 Mg(dd) + H2 (k) (0.5đ)
c/ CH3CH2OH + O2 CH3COOH + H2O (0.5đ)
d/ 2NaCl (dd bão hòa) + 2H2O có màng ngănđiện fân 2NaOH dd + Cl2(k) + H2(k) (0.5đ)
e/ C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5(dd) + H2O (0.5đ)
Câu 3:
Pt: Mg + H2SO4 ( Mg SO4 + H2( (1) (0,25đ)
2Al + 3 H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3 H2 ((2) (0,25đ)
Từ TN2: nhôm phản ứng hết với dung dịch NaOH, còn Mg không phản ứng nên khói lượng Mg là 0,6 (g).
Theo pt(1) ta có nMg = (0,25đ)
(Thể tích hiđrô ở pt(1)là: H2= n x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 lít. (0,25đ)
Từ thể tích ở pt(1) ( thể tích của hiđrô ở pt(2) là:
H2 = 1,568 – 0,56 = 1,008 lít ( nH2 = (0.25đ)
Theo pt(2) : 2Al + 3 H2SO4 ( Al2(SO4)3 + 3 H2 ((2) (0,25đ)
2 mol 3 mol
x mol 0,045 mol
x = 0,03 mol
( mÁl = n x M = 0,03 x 27 = 0,81 (g) . (0,25đ)
Vậy khối lượng của hợp chất A là: mA = 0,6 + 0,81 = 1,41 (g) (0,25đ)
Thành phần % theo khối lượng của nhôm trong hỗn hợp A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trường THCS Võ Thị Sáu
Dung lượng: 54,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)