Đề chuyên ĐHSP HN 2011-2012

Chia sẻ bởi Nhật Minh | Ngày 15/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Đề chuyên ĐHSP HN 2011-2012 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
MÔN: HÓA HỌC
Năm học 2011-2012
Thời gian: 120 phút.



Câu I:
1. Hòa tan một oxit sắt trong dd H2SO4 loãng dư, được dd X. Dung dịch X có khả năng làm mất màu nước brom, làm mất màu dd thuốc tím và hào tan được bột đồng.
a. Xác định công thức oxit sắt và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho oxit sắt đó tác dụng với dd HNO3 loãng (tạo khí NO), với dd H2SO4 đặc, nóng.
2. Hỗn hợp Y gồm CuO và Fe2O3. Chỉ dùng thêm dd HCl và bột Al, nêu 3 cách để tách lấy kim loại Cu từ hỗn hợp Y (các điều kiện và phương tiện cần thiết có đủ).
3. Cho BaO vào dd H2SO4 loãng, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa A và dd B(có khả năng tạo kết tủa với CO2). Cho bột Al dư vào dd B thu được khí E và dd chất D. Lấy dd D cho tác dụng với dd Na2CO3 thu được kết tủa F. Xác định công thức A, B, D, E, F. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu II:
1. Hợp chất hữu cơ A (tạo nên từ C, H, O) có mạch cacbon không phân nhánh, chỉ chứa một loại nhóm chức trong phân tử và có phân tử khối là 144 đvC. Cho 14,4 gam A tác dụng vừa đủ với 100 ml dd NaOH 2M, thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu với đặc điểm số nguyên tử cacbon trong hai gốc hiddrocacbon bằng nhau. Xác định công thức cấu tạo của A.
2. Hỗn hợp khí X (ở điều kện thường) gồm một ankan A (CmH2m+2) và một anken (CnH2n). Tỉ khối hơi của anken so với ankan là 2,625.
a. Tìm công thức của hai hiđrocacbon.
b. Viết phương trình phản ứng điều chế A từ B, được dùng thêm các chất vô cơ và điều kiện cần thiết.
Câu III:
1. Một hỗn hợp A gồm Na và Al.
- Cho m gam A tan vào một lượng dư H2O thu được 1,344 lit khí, dd B và phần không tan C.
- Cho 2m gam A tác dụng với dd NaOH dư thu được 20,832 lit khí.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
a. Tính khối lượng từng kim loại trong m gam A.
b. Cho 50 ml dd HCl vào dd B. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 0,78 gam kết tủa. Xác định nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
2. Trộn CuO với oxit kim loại M (hóa trị II không đổi) theo tỉ lệ số mol 1:2 được hỗn hợp A. Cho một luồng khí CO nóng,dư đi qua 1,2 gam A đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B. Để hòa tan hết B cần 50 ml dd HNO3 1M, thu được dd C chỉ chứa muối của 2 kim loại và V lit khí NO duy nhất (đktc). Xác định kim loại M và tính V.
Câu IV:
1. Cho 728 ml hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đi qua một lượng dư dd Br2 thì có 448 ml khí thoát ra, lượng Br2 đã phản ứng là 2 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1456 ml hỗn hợp A, sau đó hấp thu toàn bộ sản phẩm cháy vào 1000 gam dd Ca(OH)2 x% thì thu được 7,5 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, khi đun nóng phần nước lọc thì thu được thêm tối đa 4 gam kết tủa nữa. Tìm x và xác ddingj công thức phân tử của 2 hiđrocacbon. Biết các khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Đốt cháy hoàn toàn 27,4 cm3 hỗn hợp khí B gồm CH4, C3H8 và CO thu được 51,4 cm3 CO2. (Các khí đo ở cùng điều kiện)
a. Tính thành phần % về thể tích của propan trong hỗn hợp B.
b. Hỏi 1 lit khí B nặng hay nhẹ hơn 1 lit N2.

Cho: H=1; C=12; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ba=137.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nhật Minh
Dung lượng: 33,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)