ĐỀ CHUYÊN-2008-LÂM ĐỒNG
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Tuyết |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CHUYÊN-2008-LÂM ĐỒNG thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ
(Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Một ô tô chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h thì công suất máy sinh ra là 45 kW. Ô tô sử dụng nhiên liệu xăng với hiệu suất của động cơ là 30%. Hỏi cứ đi được 100 km thì xe tiêu thụ bao nhiêu lít xăng? Biết rằng xăng có khối lượng riêng là 700 kg/m3 và năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6. 107 J/kg.
Bài 2: (3,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 400C; bình 2 chứa m2 = 1 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Người ta trút một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi ở bình 2 nhiệt độ đã ổn định, lại trút một lượng nước có khối lượng m từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là = 380C.
Tính khối lượng nước m đã trút từ bình nọ sang bình kia và nhiệt độ ổn định của nước trong bình 2 sau khi trút lần thứ nhất (coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt của nước trong hai bình).
Bài 3: (4 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A, muốn đến điểm C trong thời gian
dự định là t = 1 giờ (hình 1). Xe đi theo quãng đường AB rồi BC
(AB vuông góc BC), trên mỗi quãng đường vận tốc của xe không đổi
và vận tốc của xe trên quãng đường AB gấp hai lần vận tốc trên quãng đường BC.
Biết khoảng cách từ A đến C là 60 km và góc 300. Tính vận tốc của xe trên
quãng đường AB và BC.
Bài 4: ( 6,0 điểm )
Cho mạch điện (hình 2). Biết U = 7V; R1 = 3 ( ; R2 = 6 (. AB là dây dẫn đồng chất có điện trở suất 4m, dài 3 m, tiết diện đều 0,2mm2, bỏ qua điện trở dây nối và ampe kế.
Tính điện trở của dây AB.
Con chạy C ở vị trí AC = CB, tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
c) Dịch chuyển con chạy C trên AB đến một vị trí để số chỉ của ampe kế là A. Tính chiều dài của đoạn dây AC lúc đó.
Bài 5: (5,0 điểm)
Một vật sáng nhỏ AB cao 5 cm, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tại A với OA = 30 cm, thấu kính có 2 tiêu điểm F và F’với OF = OF’ = 20 cm (hình 3).
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính, nêu rõ cách vẽ và cho biết tính chất của ảnh.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao của ảnh.
c) Đặt thêm một gương phẳng (M) vuông góc với trục chính tại F’, mặt phản xạ của gương quay về phía thấu kính. Vẽ ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính và gương (không cần nêu cách vẽ) ; từ đó suy ra vị trí và tính chất của ảnh.
– HẾT –
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH:………………………………………………………………………………………. Số báo danh: …………………………….
Chữ ký giám thị 1: ……………………………………………………………. Chữ ký giám thị 2: ………………………………………………….
LÂM ĐỒNG Ngày thi: 20 tháng 6 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ
(Đề thi gồm 2 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Một ô tô chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h thì công suất máy sinh ra là 45 kW. Ô tô sử dụng nhiên liệu xăng với hiệu suất của động cơ là 30%. Hỏi cứ đi được 100 km thì xe tiêu thụ bao nhiêu lít xăng? Biết rằng xăng có khối lượng riêng là 700 kg/m3 và năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6. 107 J/kg.
Bài 2: (3,0 điểm)
Có hai bình cách nhiệt. Bình 1 chứa m1 = 2 kg nước ở nhiệt độ t1 = 400C; bình 2 chứa m2 = 1 kg nước ở nhiệt độ t2 = 20 0C. Người ta trút một lượng nước có khối lượng m từ bình 1 sang bình 2. Sau khi ở bình 2 nhiệt độ đã ổn định, lại trút một lượng nước có khối lượng m từ bình 2 sang bình 1. Nhiệt độ cân bằng ở bình 1 lúc này là = 380C.
Tính khối lượng nước m đã trút từ bình nọ sang bình kia và nhiệt độ ổn định của nước trong bình 2 sau khi trút lần thứ nhất (coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt của nước trong hai bình).
Bài 3: (4 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A, muốn đến điểm C trong thời gian
dự định là t = 1 giờ (hình 1). Xe đi theo quãng đường AB rồi BC
(AB vuông góc BC), trên mỗi quãng đường vận tốc của xe không đổi
và vận tốc của xe trên quãng đường AB gấp hai lần vận tốc trên quãng đường BC.
Biết khoảng cách từ A đến C là 60 km và góc 300. Tính vận tốc của xe trên
quãng đường AB và BC.
Bài 4: ( 6,0 điểm )
Cho mạch điện (hình 2). Biết U = 7V; R1 = 3 ( ; R2 = 6 (. AB là dây dẫn đồng chất có điện trở suất 4m, dài 3 m, tiết diện đều 0,2mm2, bỏ qua điện trở dây nối và ampe kế.
Tính điện trở của dây AB.
Con chạy C ở vị trí AC = CB, tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
c) Dịch chuyển con chạy C trên AB đến một vị trí để số chỉ của ampe kế là A. Tính chiều dài của đoạn dây AC lúc đó.
Bài 5: (5,0 điểm)
Một vật sáng nhỏ AB cao 5 cm, đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ tại A với OA = 30 cm, thấu kính có 2 tiêu điểm F và F’với OF = OF’ = 20 cm (hình 3).
a) Vẽ ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính, nêu rõ cách vẽ và cho biết tính chất của ảnh.
b) Vận dụng kiến thức hình học hãy tính độ cao của ảnh.
c) Đặt thêm một gương phẳng (M) vuông góc với trục chính tại F’, mặt phản xạ của gương quay về phía thấu kính. Vẽ ảnh của AB cho bởi hệ thấu kính và gương (không cần nêu cách vẽ) ; từ đó suy ra vị trí và tính chất của ảnh.
– HẾT –
HỌ VÀ TÊN THÍ SINH:………………………………………………………………………………………. Số báo danh: …………………………….
Chữ ký giám thị 1: ……………………………………………………………. Chữ ký giám thị 2: ………………………………………………….
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Tuyết
Dung lượng: 62,00KB|
Lượt tài: 10
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)