De chon HSG VLi 9 (da duoc duyet)
Chia sẻ bởi Triệu Như Vũ |
Ngày 15/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: De chon HSG VLi 9 (da duoc duyet) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
UBND huyện Tam Đảo
Đề số : 01
Đề thi HSG lớp 9 (vòng 1)
Năm học : 2007 – 2008.
Môn : Vật lý
(Thời gian làm bài 150 phút)
Đề bài :
Câu I: (3 điểm)
Ôtô và xe đạp chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc là 20 m/s và 5 m/s. Khoảng cách ban đầu ccủa chúng là 250m. Khởi hành cùng một lúc.
1. Xác định : a) Vị trí và thời điểm gặp nhau.
b) Vị trí của mỗi xe sau 7,5s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
2. Lập phương trình biểu thị vị trí của mỗi xe sau một thời gian so với mốc ban đầu?
3. Lập đồ thị của các phương trình đó trên cùng một hệ trục toạ độ và dùng nó để thử lại kết quả ở phần 1.
Câu II: (2,5 điểm)
Cho hai bình hình trụ thông với nhau bằng một ống nhỏ có khoá, thể tích không đáng kể. Bán kính đáy của bình A là r1 của bình B là r2 = 0,5r1. Khoá K đóng, đổ vào bình một lượng nước đến chiều cao h1 = 18 cm, sau khi đổ lên trên mặt nước một lớp chất lỏng có chiều cao h2 = 4 cm, có trọng lượng d2 = 9000 N/m3 và đổ vào bình B chất lỏng thứ 3 có chiều cao h3 = 6 cm, trọng lượng riêng d3 = 8000 N/m3(trọng lượng riêng của nước là d1 = 10 000 N/m3, các chất lỏng không hoà tan lẫn nhau ).
a) Tính áp suất tác dụng lên đáy mỗi bình.
b) Mở khoá K để hai bình thông nhau:
+ Tính độ chênh lệch chiều cao
của mặt thoáng chất lỏngở hai bình.
+ Tính thể tích nước chảy qua khoá K.
Biết diện tích đáy của bình A là 12 cm2.
(Hình 1)
Câu III: (2,5 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C.
Đổ thêm vào bình một khối lượng nước m ở nhiệt độ t2 = 50C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100C. Tính m?
Sau đó người ta thả vào bình một khối nước đá có khối lượng là m3 ở nhiệt độ t3 = - 50C. Khi cân bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá . Tìm m3?
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880(j/kg.K), của nước là c2 = 4200(j/kg.K), của nước đá là c3 = 2100(j/kg.K) , nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 3,4. 105 j/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu IV: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết R1 = R2 = R3 = 10 (. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 30 (. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở trong hai trường hợp :
Khoá K ngắt.
Khoá K đóng.
(Hình2)
………………………………………………….
Đáp án và thang điểm:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu I : (3 điểm)
a) Theo bài ra; ta thấy cứ sau mỗi giây khoảng cách giữa ôtô và xe đạp giảm một lư
Đề số : 01
Đề thi HSG lớp 9 (vòng 1)
Năm học : 2007 – 2008.
Môn : Vật lý
(Thời gian làm bài 150 phút)
Đề bài :
Câu I: (3 điểm)
Ôtô và xe đạp chuyển động ngược chiều nhau với vận tốc là 20 m/s và 5 m/s. Khoảng cách ban đầu ccủa chúng là 250m. Khởi hành cùng một lúc.
1. Xác định : a) Vị trí và thời điểm gặp nhau.
b) Vị trí của mỗi xe sau 7,5s kể từ khi bắt đầu chuyển động.
2. Lập phương trình biểu thị vị trí của mỗi xe sau một thời gian so với mốc ban đầu?
3. Lập đồ thị của các phương trình đó trên cùng một hệ trục toạ độ và dùng nó để thử lại kết quả ở phần 1.
Câu II: (2,5 điểm)
Cho hai bình hình trụ thông với nhau bằng một ống nhỏ có khoá, thể tích không đáng kể. Bán kính đáy của bình A là r1 của bình B là r2 = 0,5r1. Khoá K đóng, đổ vào bình một lượng nước đến chiều cao h1 = 18 cm, sau khi đổ lên trên mặt nước một lớp chất lỏng có chiều cao h2 = 4 cm, có trọng lượng d2 = 9000 N/m3 và đổ vào bình B chất lỏng thứ 3 có chiều cao h3 = 6 cm, trọng lượng riêng d3 = 8000 N/m3(trọng lượng riêng của nước là d1 = 10 000 N/m3, các chất lỏng không hoà tan lẫn nhau ).
a) Tính áp suất tác dụng lên đáy mỗi bình.
b) Mở khoá K để hai bình thông nhau:
+ Tính độ chênh lệch chiều cao
của mặt thoáng chất lỏngở hai bình.
+ Tính thể tích nước chảy qua khoá K.
Biết diện tích đáy của bình A là 12 cm2.
(Hình 1)
Câu III: (2,5 điểm)
Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 200g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 200C.
Đổ thêm vào bình một khối lượng nước m ở nhiệt độ t2 = 50C. Khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình là t = 100C. Tính m?
Sau đó người ta thả vào bình một khối nước đá có khối lượng là m3 ở nhiệt độ t3 = - 50C. Khi cân bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại 100g nước đá . Tìm m3?
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm là c1 = 880(j/kg.K), của nước là c2 = 4200(j/kg.K), của nước đá là c3 = 2100(j/kg.K) , nhiệt độ nóng chảy của nước đá là 3,4. 105 j/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Câu IV: (2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ 2. Biết R1 = R2 = R3 = 10 (. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB = 30 (. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở trong hai trường hợp :
Khoá K ngắt.
Khoá K đóng.
(Hình2)
………………………………………………….
Đáp án và thang điểm:
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu I : (3 điểm)
a) Theo bài ra; ta thấy cứ sau mỗi giây khoảng cách giữa ôtô và xe đạp giảm một lư
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Như Vũ
Dung lượng: 1,05MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)