ĐỀ CHỌN HSG TOÁN 4-5
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 09/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CHỌN HSG TOÁN 4-5 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Thị trấn Thanh Ba 2
Đề thi học sinh giỏi Lớp 4
Môn Toán
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể giao đề)
Đề bài
Câu 1: Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Câu2: Tổng của ba số tự nhiên là 117. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Tìm ba số đó?
Câu 3: Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8.
Câu 4: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.
Câu5: Một hình bình hành có diện tích 216 cm2 và chiều cao là 12 cm. Nếu tăng chiều cao gấp 2 lần và giảm chiều dài đi 6cm thì diện tích hình mới sẽ thay đổi như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu?
********************************
Đáp án toán 4
Câu 1: 1 đ
Đặt điều kiện một số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho2 và vừa chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0, vậy số đó là số tròn chục.( 0,5 đ)
Để các số tròn chục chia hết cho 3 thì chữ số hàng chục phải chia hết cho 3. Vậy các số đó là: 30; 60 ; 90. ( 1đ)
Câu 2: 2đ
Coi số thứ nhất là 1 phần, theo đề bài ta có sơ đồ: 0,5 đ
Số thứ nhất:
5
Số thứ hai: 117
5
Số thứ ba:
Theo sơ đồ ta có:
Mỗi phần bằng nhau là: (117 – 5- 5- 5 ): 3= 34
Số thứ nhất là 34 (0,5đ)
Số thứ hai là: 34 + 5= 39 (0,5đ)
Số thứ ba là: 39 + 5 = 44 (0,5đ)
Đáp số: Số thứ nhất: 34 ;Số thứ hai: 39; Số thứ ba: 44
Câu3: 2 đ
Theo đề bài ta có: số đó có dạng 8ab
Để 8ab chia 2 dư 1 thì b = 1;3;5;7;9 ( 1) 0,5đ
Để 8ab chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc 8 ( 2) 0,5 đ
Từ (1) và (2) suy ra b = 3
Số đó có dạng 8a3.
Để 8a3 chia hết cho 3 thì (8 +a + 3) chia hết cho 3. Hay (11 + a)chia hết cho 3
Suy ra a = 1; 4; 7 0,5đ
Vậy các số cần tìm là: 813; 843; 873 0,5 đ
Câu 4: 2 đ
Gọi số phải tìm là ab, nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó ta được số mới 3 ab. (0,5 đ)
Theo đề bài ta có:
ab + 3ab = 414
ab + 300 + ab = 414 (0,5đ)
ab x 2 = 414 – 300
ab x 2 = 114
ab = 114 : 2
ab = 57 (1 đ)
Đáp số : 57
* HS có thể lập luận rồi vẽ sơ đồ- và giải bài toán( dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu)
Câu5: 2 đ
Đáy của hình bình hành: 216 : 2 = 18 ( cm) 0,5đ
Diện tích của
Đề thi học sinh giỏi Lớp 4
Môn Toán
(Thời gian làm bài 90 phút, không kể giao đề)
Đề bài
Câu 1: Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lại vừa chia hết cho 5?
Câu2: Tổng của ba số tự nhiên là 117. Biết rằng số thứ hai lớn hơn số thứ nhất là 5 đơn vị và nhỏ hơn số thứ ba 5 đơn vị. Tìm ba số đó?
Câu 3: Tìm số có ba chữ số, biết số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3 và chia hết cho 3, biết chữ số hàng trăm là 8.
Câu 4: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó một chữ số 3 thì ta được số mới mà tổng số đã cho và số mới bằng 414.
Câu5: Một hình bình hành có diện tích 216 cm2 và chiều cao là 12 cm. Nếu tăng chiều cao gấp 2 lần và giảm chiều dài đi 6cm thì diện tích hình mới sẽ thay đổi như thế nào so với diện tích hình bình hành ban đầu?
********************************
Đáp án toán 4
Câu 1: 1 đ
Đặt điều kiện một số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho2 và vừa chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0, vậy số đó là số tròn chục.( 0,5 đ)
Để các số tròn chục chia hết cho 3 thì chữ số hàng chục phải chia hết cho 3. Vậy các số đó là: 30; 60 ; 90. ( 1đ)
Câu 2: 2đ
Coi số thứ nhất là 1 phần, theo đề bài ta có sơ đồ: 0,5 đ
Số thứ nhất:
5
Số thứ hai: 117
5
Số thứ ba:
Theo sơ đồ ta có:
Mỗi phần bằng nhau là: (117 – 5- 5- 5 ): 3= 34
Số thứ nhất là 34 (0,5đ)
Số thứ hai là: 34 + 5= 39 (0,5đ)
Số thứ ba là: 39 + 5 = 44 (0,5đ)
Đáp số: Số thứ nhất: 34 ;Số thứ hai: 39; Số thứ ba: 44
Câu3: 2 đ
Theo đề bài ta có: số đó có dạng 8ab
Để 8ab chia 2 dư 1 thì b = 1;3;5;7;9 ( 1) 0,5đ
Để 8ab chia 5 dư 3 thì b = 3 hoặc 8 ( 2) 0,5 đ
Từ (1) và (2) suy ra b = 3
Số đó có dạng 8a3.
Để 8a3 chia hết cho 3 thì (8 +a + 3) chia hết cho 3. Hay (11 + a)chia hết cho 3
Suy ra a = 1; 4; 7 0,5đ
Vậy các số cần tìm là: 813; 843; 873 0,5 đ
Câu 4: 2 đ
Gọi số phải tìm là ab, nếu viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó ta được số mới 3 ab. (0,5 đ)
Theo đề bài ta có:
ab + 3ab = 414
ab + 300 + ab = 414 (0,5đ)
ab x 2 = 414 – 300
ab x 2 = 114
ab = 114 : 2
ab = 57 (1 đ)
Đáp số : 57
* HS có thể lập luận rồi vẽ sơ đồ- và giải bài toán( dựa vào dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu)
Câu5: 2 đ
Đáy của hình bình hành: 216 : 2 = 18 ( cm) 0,5đ
Diện tích của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 80,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)