đê chon HSG LY Trương THCS PHONG THỊNH
Chia sẻ bởi Phạm Văn Canh |
Ngày 14/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: đê chon HSG LY Trương THCS PHONG THỊNH thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 2
TRƯờNG THCS Phong Thinh
Năm học 2013 - 2014
Nhà giáo : Phạm văn cảnh
Môn : VẬT LÝ
SĐT : 01697175045
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
(Nguoi soan : Pham van canh)
)
Câu 1 Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t1 và bình 2 ở nhiệt độ t2. Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 300C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Tính nhiệt độ t1 và t2.
Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
(4 điểm)
Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm2, trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2 = 0,02N. Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
Tính P1 và d1.
Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
(4 điểm)
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
Tính U.
Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
(4 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 2
TRƯờNG THCS Phong Thinh
Năm học 2013 - 2014
Nhà giáo : Phạm văn cảnh
Môn : VẬT LÝ
SĐT : 0963072967
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 2
(Nguoi soan : Pham van canh)
Câu 1: (3 điểm)
1. Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A.
a. Tính nhiệt lượng toả ra trên bàn là trong thời gian 20 phút.
b/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử ụng bàn là trên trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, biết rằng giá điện là 1200 đồng/kWh.
2. Khi truyền tải điện năng đi xa có một phần điện năng bị hao phí do sự toả nhiệt trên đường dây. Để giảm công suất hao phí 100 lần có những cách nào? Cách nào lợi hơn ? Vì sao ?
Câu 2: (4 điểm)
Một chiếc xe khởi hành từ A lức 8 giờ 15 phút để đi tới B. Quãng đường AB dài 100 km. Xe cứ chạy 15 phút thì dừng lại 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi v1 = 10km/h, các 15 phút tiếp theo xe chạy với tốc độ lần lượt là 2v1, 3v1, 4v1, 5v1,…nv1.
a. Tính tốc độ trung bình của xe trê quãng đường AB.
b. Xe tới B lúc mấy giờ.
Câu 3: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu điện thế
U = 2V, các điện trở R0 = 0,5(; R1 = 1(; R2 = 2(; R3 = 6(;
R4 = 0,5(; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 2
TRƯờNG THCS Phong Thinh
Năm học 2013 - 2014
Nhà giáo : Phạm văn cảnh
Môn : VẬT LÝ
SĐT : 01697175045
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 1
(Nguoi soan : Pham van canh)
)
Câu 1 Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t1 và bình 2 ở nhiệt độ t2. Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 300C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.
Tính nhiệt độ t1 và t2.
Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
(4 điểm)
Một cây nến hình trụ dài L = 20cm, tiết diện ngang S = 2cm2, trọng lượng P1 và trọng lượng riêng d1; ở đầu dưới của cây nến có gắn một bi sắt nhỏ có trọng lượng P2 = 0,02N. Người ta đặt cho cây nến nổi thẳng đứng trong một cốc thủy tinh hình trụ đựng nước như hình 1. Phần nến ngập trong nước có chiều dài l = 16cm. Cho trọng lượng riêng của nước là d0 = 10000N/m3. Thể tích của bi sắt rất nhỏ so với thể tích của nến và có thể bỏ qua.
Tính P1 và d1.
Đốt cháy nến cho đến khi đầu trên của nến ngang với mặt nước và bị nước làm tắt.
Trong quá trình nến cháy mức nước trong cốc thay đổi thế nào? Giải thích?
Tính chiều dài l’ của phần nến còn lại sau khi nến tắt.
(4 điểm)
Có mạch điện như sơ đồ hình 2: R1= R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω, hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn chỉ 30V.
Tính U.
Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở bằng không. Tìm số chỉ ampe kế.
(4 điểm)
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, mắc với một điện trở R = 5Ω và các khóa K có điện trở không đáng kể vào hiệu điện thế U không đổi như sơ đồ hình 3:
Khi K1 đóng, K2 mở thì đèn Đ1 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P1 = 60W.
Khi K1 mở, K2 đóng thì đèn Đ2 sáng bình thường và công suất tiêu thụ trên toàn mạch là P2 = 20W.
Tính tỉ số công suất tỏa nhiệt trên điện trở R trong hai trường hợp trên.
Tính hiệu điện thế U và công suất định mức của đèn.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 LẦN 2
TRƯờNG THCS Phong Thinh
Năm học 2013 - 2014
Nhà giáo : Phạm văn cảnh
Môn : VẬT LÝ
SĐT : 0963072967
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Đề số 2
(Nguoi soan : Pham van canh)
Câu 1: (3 điểm)
1. Một bàn là điện khi được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ là 5A.
a. Tính nhiệt lượng toả ra trên bàn là trong thời gian 20 phút.
b/ Tính tiền điện phải trả cho việc sử ụng bàn là trên trong 30 ngày, mỗi ngày 20 phút, biết rằng giá điện là 1200 đồng/kWh.
2. Khi truyền tải điện năng đi xa có một phần điện năng bị hao phí do sự toả nhiệt trên đường dây. Để giảm công suất hao phí 100 lần có những cách nào? Cách nào lợi hơn ? Vì sao ?
Câu 2: (4 điểm)
Một chiếc xe khởi hành từ A lức 8 giờ 15 phút để đi tới B. Quãng đường AB dài 100 km. Xe cứ chạy 15 phút thì dừng lại 5 phút. Trong 15 phút đầu xe chạy với vận tốc không đổi v1 = 10km/h, các 15 phút tiếp theo xe chạy với tốc độ lần lượt là 2v1, 3v1, 4v1, 5v1,…nv1.
a. Tính tốc độ trung bình của xe trê quãng đường AB.
b. Xe tới B lúc mấy giờ.
Câu 3: (4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào mạch điện hiệu điện thế
U = 2V, các điện trở R0 = 0,5(; R1 = 1(; R2 = 2(; R3 = 6(;
R4 = 0,5(; R5 là một biến trở có giá trị lớn nhất là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Canh
Dung lượng: 172,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)