ĐỀ CHỌN HSG LÍ 9
Chia sẻ bởi Vũ Đình Hà |
Ngày 14/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CHỌN HSG LÍ 9 thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT BÌNH GIANG
TRƯỜNG THCS LONG XUYÊN
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN VẬT LÝ LỚP 9
ĐỀ THI SỐ 02-Tháng 10.
NĂM HỌC: 2014 - 2015
Thời gian làm bài: 120 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1( 2,0 điểm): Một người đi xe máy trên quãng đường AB theo 3 giai đoạn. Trong quãng đường đầu người đó chuyển động với vận tốc v1; trong quãng đường tiếp theo người đó chuyển động hết 2,4 phút và trên quãng đường cuối dài 6km người đó chuyển động với vận tốc v3 = 60km/h. Tính v1 biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là v = 50km/h.
Câu 2 ( 2,0 điểm): Một cục nước đá hình lập phương có cạnh là a = 10cm được giữ chìm hoàn toàn trong một bình nước nhờ một sợi dây mảnh ghim vào đáy bình. Khối lượng riêng của nước và nước đá lần lượt là 1000kg/m3 và 800kg/m3. Tiết diện của bình là 200cm2.
a) Tính lực căng của sợi dây.
b) Tính độ thay đổi mực nước trong bình khi nước đá tan hết.
Câu 3 ( 2,0 điểm): Ba vật rắn A, B, C cùng làm bằng sắt và có khối lượng như nhau. Vật A có nhiệt độ 80oC, hai vật còn lại có nhiệt độ là 0oC. Trình bày cách làm để vật B, vật C có nhiệt độ bằng nhau và lớn hơn nhiệt độ của vật A. (Chỉ có 3 vật trao đổi nhiệt với nhau)
Câu 4 ( 2,0 điểm):
Một đoạn dây đồng chất, tiết diện đều được uốn thành vòng tròn rồi nối vào một nguồn điện qua hai vị trí A và B như hình vẽ.
Xác định tỉ số giữa hai độ dài l1 và l2 trên vòng dây sao cho điện trở giữa hai điểm AB bằng điện trở của đoạn dây ban đầu.
Câu 5 ( 2,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R3 = 10; R2 = 5; UAB = 14V.
Bỏ qua điện trở của dây nối và điện trở của các ampe kế.
a) Khi khóa K mở, ampe kế A2 chỉ 0,8A. Tính R4.
b) Xác định số chỉ của các ampe kế khi khóa K đóng.
–––––––– Hết ––––––––
Họ tên thí sinh:……………………………………Số báo danh:………………
Chữ kí giám thị 1: …………………… ………. Chữ kí giám thị 2:………………………
ĐÁP SỐ - HƯỚNG DẪN
Câu 1:
Tính được độ dài AB là 12km.
Thay số vào biểu thức t = t1 + t2 + t3 => v1 = 40km/h.
Câu 2:
T = FA – P = 10.Dn.a3 – 10.Dđ. a3 = 2N.
Thể tích nước bị khối nước đá chiếm chỗ là V1 = a3.
Thể tích nước do nước đá tan thành là V2 =
Dd < Dn nên V2 < V1 => Mực nước trong bình hạ xuống khi nước đá tan hết.
Độ giảm mực nước là h = 5cm.
Câu 3:
Cho A và B tiếp xúc nhau => tA = tB = 400C, tC = 0oC
Cho A và C tiếp xúc nhau => tA = tC = 200C, tB = 400C
Cho B và C tiếp xúc nhau => tB = tC = 300C > tA = 200C.
Câu 4: => ( l1 - l2 )2 = 0 => l1 = l2.
Câu 5:
U2 = 4V => U1 = 10V => I4 = 0,2A và U4 = 2V => R4 = 10
K đóng, vẽ lại mạch điện :
Từ đó tính được A2 chỉ 1,4A và A1 chỉ 2,1A.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Đình Hà
Dung lượng: 60,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)