Đề chọn HSG 9

Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Quỳnh | Ngày 15/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề chọn HSG 9 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

KỲ THI CHỌN HSG CẤP HUYỆN
Lớp 9 THCS - Năm học 2011-2012
(ĐỀ ĐỀ XUẤT) Môn thi: HÓA HỌC LỚP 9
Thời gian làm bài 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1. (1,5 điểm)
Có hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng muối ở trạng thái nguyên chất.
Câu 2: (1,5 điểm)
Từ muối ăn, đá vôi, nước và các điều kiện cần thiết. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế nước gia ven; clorua vôi; natrihidrôcacbonat; natri kim loại.
Câu 3: (2,0 điểm)
Thêm từ từ từng giọt 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ M các chất trong dung dịch A.
Câu 4: (3,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 15,3 g hỗn hợp A gồm 1 muối Cácbonat của kim loại M( hoá trị I) và 1 muối Cácbonat của kim loại R( hoá trị II) trong dd HCl tạo thành 3,36 lít khí ở đktc.
a. Nếu cô cạn dd sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối?
b. Xác định kim loại M, R biết:
 
Câu 5: (3,0 điểm)
A là hỗn hợp chứa Al và sắt oxit FexOy. Sau phản ứng nhiệt nhôm mẫu A, thu được 92,35 gam chất rắn C. Hòa tan C bằng dung dịch NaOH dư thấy có 8,4 lít khí bay ra và còn lại phần không tan D. Hòa tan ¼ lượng chất D bằng H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn 60 gam H2SO4 98%. Giả sử tạo thành một loại muối sắt III.
a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành khi nhiệt nhôm mẫu A.
b. Xác định công thức phân tử của sắt oxit.
Câu 6: (3,0 điểm)
Thêm 100 ml dung dịch HCl 1,5M từ từ từng giọt vào 400 ml dung dịch A gồm KHCO3 và Na2CO3 thu dung dịch B và thoát ra 1,008 lít khí (đktc). Cho dung dịch B phản ứng với một lượng Ba(OH)2 dư thu 29,55 gam kết tủa. Tính nồng độ M các chất trong dung dịch A.
Câu 7: (3,0 điểm)
Hòa tan 2,16g hỗn hợp 3 kim loại Na, Al, Fe vào nước lấy dư thu được 0,448 lít khí (đktc) và một lượng chất rắn. Tách lượng chất rắn này cho tác dụng hết với 60ml dd CuSO4 1M thu được 3,2g đồng kim loại và dung dịch A. Tách dung dịch A cho tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Nung kết tủa thu được trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B.
Xác định khối lượng từng kim loaị trong hỗn hợp đầu.
Câu 8: (3,0 điểm)
a. Nung 12.25 gam muối A có chứa Cl, O, M (kim loại kiềm) đến khối lượng không đổi được một chất rắn cân nặng 5,58 gam. Cho chất rắn này tác dụng với AgNO3 dư được kết tủa cân nặng 14,35 gam. Xác định công thức của muối A.
b. Nung m gam hỗn hợp X gồm muối A và muối B cũng chứa Cl, O, M nhưng phân tử B chứa ít hơn A một nguyên tử ôxi cho đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,12 lít khí (đktc) và chất rắn C. Cho C tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư tạo ra 4,31 gam kết tủa. Xác định khối lượng của A, B trong hỗn hợp X.
------------------------------Hết-----------------------------------
Ghi chú. Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn và máy tính cầm tay để làm bài



PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 CẤP HUYỆN
TRƯỜNG THCS MỸ QUANG Năm học: 2011-2012
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC
(Đáp án gồm có 04 trang)

Câu
Nội dung
Điểm

Câu 1. (1,5đ)
Nhiệt phân hoàn toàn hai muối (khoảng 5-600OC)
Cu(NO3)2  CuO + 2NO2 + ½ O2 
AgNO3  Ag + NO2 + ½ O2 
Hòa tan hai chất rắn còn lại sau phản ứng bằng dd HCl lấy dư. Thu được Ag tinh khiết và dd CuCl2 và HCl.
CuO + HCl  CuCl2 + H2O
Ag + HCl  Không
Hòa tan Ag bằng dd HNO3 và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đức Quỳnh
Dung lượng: 200,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)