Đề chọn đội tuyển HSG Hóa 9 (13-14)
Chia sẻ bởi Hà Văn Minh |
Ngày 15/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Đề chọn đội tuyển HSG Hóa 9 (13-14) thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD - ĐT ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP HUYỆN
Lớp 9 – Năm học 2013-2014
Môn : Hoá học
Thời gian :150 phút(Không kể thời gian phát đề)
Câu1(2.0đ) Viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá hoá học sau:
A BC DEFA
Cho biết A là kim loại thông thường có hai hoá trị thường gặp là II và III
Câu 2(3.0đ)
Từ hỗn hợp FeS, Cu(NO3), Al2O3 và các chất phụ có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế từng kim loại riêng biệt.
Câu 3(3,0đ)
Hòa tan hết 10,2 gam Al2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A. Hoà tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8M thoát ra 20,16 lít khí hiđro ( đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D. Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
a.Viết các phương trình phản ứng và cho biết các chất C, D, E là chất gì?
b. Tính m(g) Al và khối lượng E thu được?
Câu 4(2.0 đ)
Chỉ dùng một kim loại để nhận biết các dung dịch MgCl2, NH4NO3, FeCl2, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn.
Câu 5(2.0đ)
Hoà tan vừa đủ ôxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M.
Câu 6(2.0đ) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho:
SO3, NaHCO3, Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
Dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH
Ba vào dung dịch NaHCO3
Câu 7(3.0đ)
Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A.
a. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ và thành phần % các chất trong A .
b. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thu được vào 125ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch B. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch B ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất kết tủa?
Câu 8(3.0đ)
Cho 4,72 g hỗn hợp bột các chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 g Fe. Nếu ngâm hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96g chất rắn.
Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
b. Ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính mB?
( Cho sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoá học)
PHÒNG GD-ĐT TRIỆU SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS HỢP LÝ Môn : HOÁ HỌC 9
Năm học:2013 - 2014
Câu
NỘI DUNG
Điểm
1
PTHH
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 (B)
2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C)
FeCl2 +2 NaOHFe(OH)2 (D) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O4 Fe(OH)3 (E)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 (F)+ 3H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe(A)+ 3H2O
2
Nung hỗn hợp thu được các oxit Fe2O3, CuO, Al2O3
4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Cho NaOH dư vào hỗn hợp oxit trên thì: Al2O3 tan, còn Fe2O3, CuO không tan tách ra hai phần. Lấy nước lọc điều chế nhôm.
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2 Al2O3 4Al + 3O2
- Cho dòng khí CO qua hỗn hợp Fe2O3, CuO thu được hỗn hợp 2 kim loại
CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Lớp 9 – Năm học 2013-2014
Môn : Hoá học
Thời gian :150 phút(Không kể thời gian phát đề)
Câu1(2.0đ) Viết các phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá hoá học sau:
A BC DEFA
Cho biết A là kim loại thông thường có hai hoá trị thường gặp là II và III
Câu 2(3.0đ)
Từ hỗn hợp FeS, Cu(NO3), Al2O3 và các chất phụ có đủ. Viết các phương trình phản ứng điều chế từng kim loại riêng biệt.
Câu 3(3,0đ)
Hòa tan hết 10,2 gam Al2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 0,8 M được dung dịch A. Hoà tan hết m gam Al vào 1 lít dung dịch KOH 0,8M thoát ra 20,16 lít khí hiđro ( đktc) và dung dịch B. Trộn dung dịch A vào dung dịch B được kết tủa C và dung dịch D. Lọc rửa kết tủa C và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E.
a.Viết các phương trình phản ứng và cho biết các chất C, D, E là chất gì?
b. Tính m(g) Al và khối lượng E thu được?
Câu 4(2.0 đ)
Chỉ dùng một kim loại để nhận biết các dung dịch MgCl2, NH4NO3, FeCl2, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn.
Câu 5(2.0đ)
Hoà tan vừa đủ ôxit của kim loại M có công thức MO vào dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 4,9% được dung dịch chỉ chứa một muối tan có nồng độ 7,69%. Xác định tên kim loại M.
Câu 6(2.0đ) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho:
SO3, NaHCO3, Fe3O4 vào dung dịch HCl dư.
Dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH
Ba vào dung dịch NaHCO3
Câu 7(3.0đ)
Nung nóng ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A.
a. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ và thành phần % các chất trong A .
b. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư, dẫn toàn bộ khí thu được vào 125ml dung dịch NaOH 0,2 M thu được dung dịch B. Tính nồng độ M của các chất trong dung dịch B ( Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Cho toàn bộ dung dịch B vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất kết tủa?
Câu 8(3.0đ)
Cho 4,72 g hỗn hợp bột các chất rắn gồm: Fe, FeO, Fe2O3 tác dụng với CO dư ở nhiệt độ cao. Phản ứng xong thu được 3,92 g Fe. Nếu ngâm hỗn hợp các chất trên trong dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96g chất rắn.
Xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp.
b. Ngâm hỗn hợp trên vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung nóng ở nhiệt độ cao ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính mB?
( Cho sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn hoá học)
PHÒNG GD-ĐT TRIỆU SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM
TRƯỜNG THCS HỢP LÝ Môn : HOÁ HỌC 9
Năm học:2013 - 2014
Câu
NỘI DUNG
Điểm
1
PTHH
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 (B)
2FeCl3 + Fe 3FeCl2 (C)
FeCl2 +2 NaOHFe(OH)2 (D) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 +2 H2O4 Fe(OH)3 (E)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 (F)+ 3H2O
Fe2O3 + 3H2 2Fe(A)+ 3H2O
2
Nung hỗn hợp thu được các oxit Fe2O3, CuO, Al2O3
4FeS + 7O2 2Fe2O3 + 4SO2
2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
Cho NaOH dư vào hỗn hợp oxit trên thì: Al2O3 tan, còn Fe2O3, CuO không tan tách ra hai phần. Lấy nước lọc điều chế nhôm.
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
2 Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2 Al2O3 4Al + 3O2
- Cho dòng khí CO qua hỗn hợp Fe2O3, CuO thu được hỗn hợp 2 kim loại
CuO + CO Cu + CO2
Fe2O3 + CO Fe + CO2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Văn Minh
Dung lượng: 135,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)