Đề chọn đội dự tuyển tỉnh 2013-2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thịnh | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Đề chọn đội dự tuyển tỉnh 2013-2014 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

Phòng gd&đt
quảng xương



đề thi chọn đội dự tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh
Năm học 2013-2014
Môn : Hoá học
Thời gian làm bài : 150 phút

Đề bài:
Câu 1: (4đ)
1.Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau đây:
S → SO2 → H2SO4 → CuSO4 → CuS
2.Nguyên tố B có thể tạo hợp chất với Nhôm tạo thành hợp chất AlnBm mà phân tử gồm 5 nguyên tử .Khối lượng phân tử của hợp chất là 150 đvC .Tìm công thức phân tử của hợp chất trên.

Câu 2: (3đ)
Có một hỗn hợp gồm các khí sau đây : CO2, SO2,SO3, H2, O2 bằng phương pháp
hóa học hãy nhận biết từng khí trên

Câu 3:(3đ)
1. Độ tan là gì? cho 250g dung dịch NaCl tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch
AgNO3thu được 129,15 gam kết tủa (trong điều kiện 250 C).
Cho biết dung dịch NaCl đã dùng bão hòa hay chưa bão hòa? Biết rằng độ tan
NaCl ở 250 C là 36 gam
2. Viết phương trình phản ứng nhiệt phân của các chất sau : KMnO4, KClO3, CaCO3

Câu 4(3đ)
Cho Cl2 tác dụng với 16,2gam kim loại R ( chỉ có một hóa trị ) thu được 58,8
gam chất rắn D. Cho O2 tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được
63,6gam chất rắn E.Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E

Câu 5: (3đ)
Cần bao nhiêu lit hỗn hợp khí gồm CO và H2 ở đktc tác dụng hoàn toàn với
4,72gam hỗn hợp CuO và Fe3O4(tỉ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 3:1

Câu 6: (4đ)
Một cốc muối cacbonat của một kim loại hóa trị (II), rót từ từ dung dịch
H2SO4 có nồng độ 20% vào cốc cho đến khi khí thoát ra vừa hết thì thu được dung
dịch muối có nồng độ 24,91%. Hãy xác định muối cacbonat của kim loại trên.


Học sinh được sử dụng bảng HTTH các nguyên tố hóa học




Phòng GD&ĐT
quảng xương
Đáp án - Biểu điểm
đề thi chọn đội dự tuyển học sinh
giỏi tỉnh
Môn: Hóa Học
Năm học: 2013 – 2014

Câu

Đáp án
Điểm

1
1

2,0











2
Học sinh hoàn thành mỗi phương trình trong sơ đồ chuyển hóa đúng và cân bằng đầy đủ cho 0.5đ
S + O2 ( SO2
SO2 + Br2 + 2H2O (2 HBr + H2SO4
2 H2SO4 (đ/nóng) + Cu ( CuSO4 + SO2 + H2O
CuSO4 + H2S ( CuS + H2SO4



Học sinh xác định đúng CTHH là Al2S3

0,5


0,5

0,5





2

Học sinh xác định đúng cách nhận biết từng khí cho 0,6đ
-Nhận biết SO3 bằng dd BaCl2
-Nhận biết SO2 bằng dd Br2
-Nhận biết CO2 bằng dd nước vôi trong
Nhận biết Khí O2 bằng tàn đóm . Còn lại là khí H2.
Học sinh viết các PTHH đầy đủ
3,0

3
1
Học sinh nêu k/n độ tan .Đúng, đủ cho 0.5đ
-PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
So mol AgNO3 =129,15/ 143,5 = 0,9 mol
Theo PTHH ta tính được số mol NaCl = 0,9 mol .khối lượng NaCl = 0,9.58.5 = 52.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thịnh
Dung lượng: 56,50KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)