De bai KT1T HKII li 9 TT

Chia sẻ bởi Trần Anh Mạnh | Ngày 14/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: De bai KT1T HKII li 9 TT thuộc Vật lí 9

Nội dung tài liệu:

Họ và tên: …………………………….. BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp:…………………………………… Môn: Vật lí 9








Đề bài.
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1: Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng:
A. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện chạy qua.
B. Cảm ứng điện từ.
C. Lực điện từ.
D. Chuyển hóa từ điện năng thành cơ năng.
Câu 2: Công thức nào sau đây là công thức xác định công suất hao phí do toả nhiệt khi truyền tải điện năng đi xa:
A. P hp =  B. P hp =  C. P hp =  D. P hp = 
Câu 3: Máy biến thế dùng để:
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định không đổi. B. Giữ cho cường độ dòng điện ổn định.
C. Làm tăng, giảm cường độ dòng điện. D. Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
Câu 4: Thấu kính hội tụ có:
A. Phần rìa dày hơn phần giữa. B. Hai mặt đều lõm.
C. Một mặt phẳng, mặt còn lại lõm vào. D. Phần giữa dày hơn phần rìa.
Câu 5: Vật AB đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh A’B’. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Khi d > f thì A’B’ là ảnh thật. B. A’B’ luôn là ảnh thật.
C. A’B’ luôn là ảnh ảo. D. A’B’ luôn ngược chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với tính chất ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ:
A. Khi vật ở rất xa cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
B. Luôn cho ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
C. Khi vật ở ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.
D. Khi vật ở trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 7(1,5đ): Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy biến thế?
Câu 8 (2 đ): Một máy biến thế có n1 = 500 vòng, n2 = 20 000 vòng.
a. Đây là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
b. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp?
c. Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế một chiều 110 V thì hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây thứ cấp là bao nhiêu?
Câu 9(3,5đ): Cho vật sáng AB có độ cao h = 6cm
đặt vuông góc với trục chính của thấu kính
phân kì có tiêu cự f = 10 cm. Điểm A thuộc
trục chính. Khoảng cách từ vật đến thấu
kính là d = 10 cm (A F)
a. Dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính.
b. Tính độ cao của ảnh và khoảng cách từ
ảnh tới thấu kính?

Bài làm
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6

Đáp án







Phần II: Tự luận (7 điểm)
























* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Anh Mạnh
Dung lượng: 60,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)