De 8 ky II
Chia sẻ bởi Lê Thị Quỳnh Như |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: De 8 ky II thuộc Vật lí 8
Nội dung tài liệu:
TIẾN TRÌNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT, HỌC KỲ II MÔN VẬT LÍ LỚP 8
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi học xong bài 23 Đối lưu - Bức xạ nhiệt.
Mục đích:
Đối với học sinh:
Đối với giáo viên:
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ học
4
3
2.1
1.9
23
21
2. Nhiệt học
5
5
3.5
1.5
39
17
Tổng
9
8
5.6
3.4
62
38
b. Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (lí thuyết)
Cơ học
23
3
2(1đ;5’)
1(1đ;5’)
2.0
Nhiệt học
39
4
3(1,5đ;5’)
1(1đ;5’)
2.5
Cấp độ 3,4 ( vận dụng)
Cơ học
21
3
1(1,5đ;5’)
2(3đ;15’)
4.5
Nhiệt học
17
1
1(1 đ;5’)
1
Tổng
100
11
6
5
10
2. Các bước thiết lập ma trận (minh họa tại phụ lục):
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy (từ bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ học
1.Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn
2. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
3. Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
4. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
5. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
6. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
7. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Phạm vi kiến thức: Từ tiết thứ 18 đến tiết thứ 26 theo PPCT (sau khi học xong bài 23 Đối lưu - Bức xạ nhiệt.
Mục đích:
Đối với học sinh:
Đối với giáo viên:
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Kết hợp TNKQ và Tự luận (40% TNKQ, 60% TL)
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Cơ học
4
3
2.1
1.9
23
21
2. Nhiệt học
5
5
3.5
1.5
39
17
Tổng
9
8
5.6
3.4
62
38
b. Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (lí thuyết)
Cơ học
23
3
2(1đ;5’)
1(1đ;5’)
2.0
Nhiệt học
39
4
3(1,5đ;5’)
1(1đ;5’)
2.5
Cấp độ 3,4 ( vận dụng)
Cơ học
21
3
1(1,5đ;5’)
2(3đ;15’)
4.5
Nhiệt học
17
1
1(1 đ;5’)
1
Tổng
100
11
6
5
10
2. Các bước thiết lập ma trận (minh họa tại phụ lục):
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy (từ bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ)
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Thiết lập bảng ma trận như sau:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Cơ học
1.Cơ năng của một vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn
2. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
3. Công thức tính công suất là ; trong đó, là công suất, A là công thực hiện (J), t là thời gian thực hiện công (s).
4. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
1 W = 1 J/s (jun trên giây)
1 kW (kilôoát) = 1 000 W
1 MW (mêgaoát) =1 000 000 W
5. Số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị là công suất định mức của dụng cụ hay thiết bị đó; nghĩa là công mà máy móc, dụng cụ hay thiết bị đó thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
6. Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì ta nói vật có cơ năng. Cơ năng tồn tại dưới hai dạng động năng và thế năng.
7. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Quỳnh Như
Dung lượng: 125,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)