De 5 Luyen Thi Li Chuyen
Chia sẻ bởi Đào Văn Chương |
Ngày 14/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: De 5 Luyen Thi Li Chuyen thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ 5
Bài 1
Một bình đặt thẳng đứng, có tiết diện thẳng S1 = 300cm2, S2 = 100cm2. Có hai pittông trọng lượng tương ứng là P1 = 30N, P2 = 10N. Giữa hai pittông nối với nhau bởi sợi dây có chiều dài a = 40cm và chứa đầy chất lỏng có trọng lượng riêng là d = 8N/dm3. (hình H.5.1). Bên ngoài hai pittông là không khí, áp suất khí quyển là po. Bỏ qua ma sát giữa pittông và thành bình, hãy tính lực căng dây.
Bài 2
Cho mạch điện như hình H.5.2. Khi khóa K mở: ampe kế chỉ Io = 1mA. Khi khóa K đóng: ampe kế chỉ I1 = 0,8mA, vôn kế chỉ 3V. Tìm U, R1, R2. Biết rằng vôn kế và ampe kế là lý tưởng.
Bài 3
Trên hình H.5.3: I1R1 và I2 R2 là hai tia khúc xạ xuất phát từ một nguồn sáng điểm đặt trước một thấu kính hội tụ. F là tiêu điểm. O là quang tâm.
1. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của điểm sáng S.
2. Giả sử OI2 = 2OI1 và đường kéo dài của tia I2R2 cắt trục chính của thấu kính tại M cách quang tâm O là 15cm. Điểm M trùng với chân đường vuông góc hạ từ S xuống trục chính. Hãy tính khoảng cách OF.
Bài 4
Tại đáy của bình có một lỗ nhỏ. Trong bình đặt một cục nước đá lớn ở nhiệt độ to = 0oC.Từ phía trên có một dòng nước có nhiệt độ t1 = 20oC chảy vào cục nước đá với lưu lượng q = 1g/s. Tìm lưu lượng nước chảy qua lỗ ở đáy. Biết nhiệt độ ở đó có nhiệt độ t2 = 3oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000J/kg, nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K.
Bài 5
Cho mạch điện như hình H.5.4. Các ampe kế và vôn kế đều lý tưởng. Hỏi khi dịch chuyển con chạy C từ A sang phải đến B thì số chỉ các ampe kế và vôn kế thay đổi như thế nào?
Bài 1
Một bình đặt thẳng đứng, có tiết diện thẳng S1 = 300cm2, S2 = 100cm2. Có hai pittông trọng lượng tương ứng là P1 = 30N, P2 = 10N. Giữa hai pittông nối với nhau bởi sợi dây có chiều dài a = 40cm và chứa đầy chất lỏng có trọng lượng riêng là d = 8N/dm3. (hình H.5.1). Bên ngoài hai pittông là không khí, áp suất khí quyển là po. Bỏ qua ma sát giữa pittông và thành bình, hãy tính lực căng dây.
Bài 2
Cho mạch điện như hình H.5.2. Khi khóa K mở: ampe kế chỉ Io = 1mA. Khi khóa K đóng: ampe kế chỉ I1 = 0,8mA, vôn kế chỉ 3V. Tìm U, R1, R2. Biết rằng vôn kế và ampe kế là lý tưởng.
Bài 3
Trên hình H.5.3: I1R1 và I2 R2 là hai tia khúc xạ xuất phát từ một nguồn sáng điểm đặt trước một thấu kính hội tụ. F là tiêu điểm. O là quang tâm.
1. Bằng cách vẽ hãy xác định vị trí của điểm sáng S.
2. Giả sử OI2 = 2OI1 và đường kéo dài của tia I2R2 cắt trục chính của thấu kính tại M cách quang tâm O là 15cm. Điểm M trùng với chân đường vuông góc hạ từ S xuống trục chính. Hãy tính khoảng cách OF.
Bài 4
Tại đáy của bình có một lỗ nhỏ. Trong bình đặt một cục nước đá lớn ở nhiệt độ to = 0oC.Từ phía trên có một dòng nước có nhiệt độ t1 = 20oC chảy vào cục nước đá với lưu lượng q = 1g/s. Tìm lưu lượng nước chảy qua lỗ ở đáy. Biết nhiệt độ ở đó có nhiệt độ t2 = 3oC. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, cho biết nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 340000J/kg, nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K.
Bài 5
Cho mạch điện như hình H.5.4. Các ampe kế và vôn kế đều lý tưởng. Hỏi khi dịch chuyển con chạy C từ A sang phải đến B thì số chỉ các ampe kế và vôn kế thay đổi như thế nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Văn Chương
Dung lượng: 36,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)