Đề 5 KT+ĐA Ngữ Văn HKI 07-08
Chia sẻ bởi Triệu Phong |
Ngày 12/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Đề 5 KT+ĐA Ngữ Văn HKI 07-08 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn ngữ văn lớp 9 (thời gian 90 phút)
Phần I Trắc Nghiệm
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngư rằng lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?
Nước trong rửa ruột sạch trơn,
Môt câu danh lợi chi sờn lòng dây.
Rày roi mai vịnh vui vầy
Ngày kia hứng gió đêm rầy chơi trăng
Một mình thong thả làm ăn,
Khoẻ quơ chài lưới;mệt quăng câu dầm.
Nghêu ngao nay chích mai đầm
Một bầu trời đất vui thầm ai hay
Kinh luân đã sẵn trong tay,
Thung dung dưới thế vui say trong trời
Thuyền nan một chiếc ở đời,
Tắm mưa trải gió trong vời hàn giang.
1.Nội dung chính đoạn thơ là gì?
A. Cuộc sống của ông ngư
B. Tình cảm của ông ngư
C, Tính cách của ông ngư.
D. suy nghĩ của ông ngư.
2. Câu “ Dốc lòng nhơn nghĩa há trời trả ơn” đồng nghĩa với câu “ Làm ơn há dễ mong người trả ơn” không?
A. Có B. Không
3. Hai câu thơ “ Nước trong rửa ruột sạch trơn, một câu danh lợi chi sờn lòng đây”.
A. Nói về cuộc sống của ông ngư đầy ắp niềm vui.
B. Nói về cuộc sống trong sạch không màng danh lợi.
C. Nói về cuộc sống thảnh thơi nơi sông nước.
D. Nói về một cuộc sống hoà nhập với thiên nhiên.
4. Hai câu thơ “ rày roi mai vịnh vui vầy
Ngày kia hứng gió đêm rầy chơi trăng” Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nhân hoá.
B. So sánh
C. Chơi chữ
D. Phép đối
5. Dòng nào sau đây có từ không phải là từ láy.
A. Thong thả, thung dung, vui vầy.
B. Nghêu ngao, danh lợi, bối dối.
A. Thong thả, thung dung, vui vầy.
B. Nghêu ngao, danh lợi, bối dối.
6. Đâu là thành ngữ.
A. Dố lòng nhân nghĩa.
B. rày roi mai vịnh.
C. Tắm mưa chải gió.
D. Thong thả làm ăn
Phần II. Tự luận.
Phân tích bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt.
Đáp án. (Biểu điểm)
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án: C A B D B C
Phần II. Tự luận (7 đ)
Học sinh cần phân tích được ý sau:
Về nội dung: Bài thơ gợi lại những kỷ niệm xúc động của người Bà và tình Bà cháu.
- Thể hiện lòng biết ơn trân trọng của người cháu với Bà cũng là lòng biết ơn với gia đình quê hương, đất nước.
Về nghệ thuật.
Bài thơ có sự kết hợp yếu tố biểu cảm và tự sự, miêu tả và bình luận.
Có sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với người bà.
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn ngữ văn lớp 6 (thời gian 90 phút)
Phần I. Trắc nghiệm.
Đọc ký đoạn văn và các câu hỏi dưới đây sau đó chọn câu trả lớid đúng cho mối câu
Môn ngữ văn lớp 9 (thời gian 90 phút)
Phần I Trắc Nghiệm
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Ngư rằng lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhơn nghĩa há chờ trả ơn?
Nước trong rửa ruột sạch trơn,
Môt câu danh lợi chi sờn lòng dây.
Rày roi mai vịnh vui vầy
Ngày kia hứng gió đêm rầy chơi trăng
Một mình thong thả làm ăn,
Khoẻ quơ chài lưới;mệt quăng câu dầm.
Nghêu ngao nay chích mai đầm
Một bầu trời đất vui thầm ai hay
Kinh luân đã sẵn trong tay,
Thung dung dưới thế vui say trong trời
Thuyền nan một chiếc ở đời,
Tắm mưa trải gió trong vời hàn giang.
1.Nội dung chính đoạn thơ là gì?
A. Cuộc sống của ông ngư
B. Tình cảm của ông ngư
C, Tính cách của ông ngư.
D. suy nghĩ của ông ngư.
2. Câu “ Dốc lòng nhơn nghĩa há trời trả ơn” đồng nghĩa với câu “ Làm ơn há dễ mong người trả ơn” không?
A. Có B. Không
3. Hai câu thơ “ Nước trong rửa ruột sạch trơn, một câu danh lợi chi sờn lòng đây”.
A. Nói về cuộc sống của ông ngư đầy ắp niềm vui.
B. Nói về cuộc sống trong sạch không màng danh lợi.
C. Nói về cuộc sống thảnh thơi nơi sông nước.
D. Nói về một cuộc sống hoà nhập với thiên nhiên.
4. Hai câu thơ “ rày roi mai vịnh vui vầy
Ngày kia hứng gió đêm rầy chơi trăng” Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nhân hoá.
B. So sánh
C. Chơi chữ
D. Phép đối
5. Dòng nào sau đây có từ không phải là từ láy.
A. Thong thả, thung dung, vui vầy.
B. Nghêu ngao, danh lợi, bối dối.
A. Thong thả, thung dung, vui vầy.
B. Nghêu ngao, danh lợi, bối dối.
6. Đâu là thành ngữ.
A. Dố lòng nhân nghĩa.
B. rày roi mai vịnh.
C. Tắm mưa chải gió.
D. Thong thả làm ăn
Phần II. Tự luận.
Phân tích bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt.
Đáp án. (Biểu điểm)
Phần I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án: C A B D B C
Phần II. Tự luận (7 đ)
Học sinh cần phân tích được ý sau:
Về nội dung: Bài thơ gợi lại những kỷ niệm xúc động của người Bà và tình Bà cháu.
- Thể hiện lòng biết ơn trân trọng của người cháu với Bà cũng là lòng biết ơn với gia đình quê hương, đất nước.
Về nghệ thuật.
Bài thơ có sự kết hợp yếu tố biểu cảm và tự sự, miêu tả và bình luận.
Có sự sáng tạo hình ảnh bếp lửa gắn liền với người bà.
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn ngữ văn lớp 6 (thời gian 90 phút)
Phần I. Trắc nghiệm.
Đọc ký đoạn văn và các câu hỏi dưới đây sau đó chọn câu trả lớid đúng cho mối câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Triệu Phong
Dung lượng: 149,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)