đề 4 thi thử ĐH môn hóa - 2011

Chia sẻ bởi Giang Đức Tới | Ngày 15/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: đề 4 thi thử ĐH môn hóa - 2011 thuộc Hóa học 9

Nội dung tài liệu:

SỞ GD-ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN
THI THỬ ĐH LẦN III, NĂM 2009-2010
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
Môn thi: HOÁ HỌC, lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút


Mã đề 352

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết số khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
(Thí sinh không được sử dụng BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC)

Câu 1: Câu 1: 0Cho các phân tử: NO2, CH4, PCl3, PCl5, NH4NO3, CO. Số phân tử mà có công thức electron của nguyên tử trung tâm không tuân theo quy tắc bát tử là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 2: Một dung dịch chứa các ion: 0,01mol Ca2+ ; 0,02mol Mg2+ ; 0,04mol K+ ; 0,065mol HCO3- ; 0,015mol Cl- ; 0,02mol NO3-. Dung dịch A thuộc loại nước cứng:
A. tạm thời B. nước mềm C. toàn phần D. vĩnh cửu
Câu 3: Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH là:
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH
C. C6H5OH < C2H5OH < HCOOH < CH3COOH
D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH
Câu 4: Để hòa tan hoàn toàn 8,4g sắt chỉ cần V1(ml) dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu được V2(lít) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V1, V2 lần lượt là
A. 400; 2,24. B. 600; 3,36. C. 600; 2,24. D. 400; 3,36.
Câu 5: Cracking 10 lít butan tạo thành V (lít) hỗn hợp khí (các khí đo cùng điều kiện). Tính V, biết hiệu suất phản ứng cracking là 70%
A. 17 lít B. 15 lít C. 20 lít D. 13,5 lít
Câu 6: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong 3 lọ bị mất nhãn, nên dùng thuốc thử là:
A. Fe B. CuO C. Al D. Cu
Câu 7: Cho dãy axit có oxi của clo gồm: HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Tính bền, tính axit và khả năng oxi hóa giảm theo chiều từ trái qua phải
B. Tính bền và tính axit tăng dần, khả năng oxi hóa giảm theo chiều từ trái qua phải
C. Khả năng oxi hóa tăng theo chiều từ trái qua phải
D. Tính bền và tính axit giảm dần theo chiều từ trái qua phải
Câu 8: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200ml dung dịch NaOH (ở t0 thường), sau phản ứng nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là:
A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,05M
Câu 9: Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu được a (mol) H2O và b(mol) CO2. Hỏi tỉ số T= có giá trị trong khoảng nào?
A. 1 < T < 2 B. 1,2 < T < 1,5 C. 1,5 < T < 2 D. 1 T 2
Câu 10: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V (l) khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X xuất hiện kết tủa . Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V=22,4 (a-b) B. V= 11,2 (a+b) C. V= 22,4 (a+b)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Giang Đức Tới
Dung lượng: 118,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)