đề 4 ôn thi HSl và tuyển chuyên
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Cương |
Ngày 15/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: đề 4 ôn thi HSl và tuyển chuyên thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP HSG VÀ TUYỂN CHUYÊN HAY VÀ KHÓ
Câu I
1. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl.
Khí clo thu được theo cách trên thường có lẫn chất nào? Chất gì đựng trong bình 1 và bình 2? Tại sao phải cho sản phẩm qua 2 bình đó mới thu được khí clo khô.
2. Viết phương trình hóa học minh họa: Tính bazơ của NH3 yếu hơn NaOH; Tính axit của H2SO3 mạnh hơn H2CO3; Tính kim loại của Fe mạnh hơn Cu; Tính phi kim của clo mạnh hơn brom.
3. Có một mẫu vải chất liệu bằng sợi bông tự nhiên. Nhỏ vào mẫu vải vài giọt dung dịch H2SO4 đặc, tại vị trí tiếp xúc với axit vải bị đen rồi thủng. Nếu thay bằng dung dịch HCl đặc thì sau một thời gian, tại chỗ tiếp xúc với axit vải bị mủn dần rồi thủng. Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng trên.
Câu II:Cho 16,8 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 52,8 gam muối khan.
a) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
b) Cho toàn bộ lượng khí SO2 thu được ở trên tác dụng với 550ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Tính khối lượng chất tan có trong dung dịch Y.
Câu III
1.Cho 3,52 gam hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 gam chất rắn T chứ tối đa hai kim loại và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc kết tủa, đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2 gam chất rắn (biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn).
a. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phầm % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp Z.
b. Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V.
Câu IV:
1.Hoà tan 1 muối cacbonat của kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch muối sunfat 14,18 % . Xác định kim loại M.
Công thức muối cacbonat: M2(CO3)n ( n: hoá trị của kim loại)
.2/ Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dd HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 5,6 lít hỗn hợp hai khí (đktc). Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với khí oxi bằng 0,4625. Tính giá trị m và nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng.
Câu V:
1) Cho hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 vào nước dư được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua bình chứa Ni nung nóng được hỗn hợp khí Z gồm 4 chất. Cho hỗn hợp khí Z qua bình đựng dung dịch Br2 dư, rồi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí ra khỏi bình. Viết các phương trình hoá học xảy ra trong các thí nghiệm trên.
2.. Hỗn hợp X gồm C2H2, và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác Niken nung nóngđược hỗn hợp Y gồm: C2H4, C2H6, C2H2 và H2 dư. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Br2 dư thấy khối lương bình brôm tăng lên 24,2 gam và thoát ra 11,2 lít hỗn hợp khí Z (đktc) không bị hấp thụ. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 9,4. Tính số mol từng khí trong hỗn hợp X và Y.
3. Trước kia, ‘‘phẩm đỏ’’ dùng để nhuộm áo choàng cho các Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một hợp chất có thành phần nguyên tố như sau:
C (45,70%), H(1,90%), O(7,60%), N(6,70%), Br(38,10%).
a. Xác định công thức đơn giản nhất của ‘‘phẩm đỏ’’
b. Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử ‘‘phẩm đỏ’’ có chứa hai nguyên tử brom. Hãy xác định công thức phân tử của nó.
Câu VI:Dẫn 1,68 lít hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 8 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Mặt khác nếu đốt cháy 1,68 lít hỗn hợp khí trên thì thu được 2,24 lít CO2. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
a) Xác định công thức phân
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Cương
Dung lượng: 119,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)