đề 3 thi thử ĐH môn hóa - 2011
Chia sẻ bởi Giang Đức Tới |
Ngày 15/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: đề 3 thi thử ĐH môn hóa - 2011 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD-ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN
THI THỬ ĐH LẦN III, NĂM 2009-2010
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
Môn thi: HOÁ HỌC, lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 164
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết số khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
(Thí sinh không được sử dụng BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC)
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí X (chứa 0,02mol C2H2 và 0,03mol H2) có mặt xúc tác thích hợp một thời gian được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua từ từ dung dịch nước brom dư thấy còn lại 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng lên bao nhiêu gam?
A. 0,40 g B. 0,35g C. 0,45g D. 0,56g
Câu 2: pH của dung dịch CH3COOH 0,1M (Ka=2.10-5) và NH3 0,1M (Kb=1,8.10-5) lần lượt là:
A. 3,85; 12 B. 2,85; 11,13 C. 2,95; 11,5 D. 4,95; 11
Câu 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH; C3H7OH B. CH3OH; C2H5OH C. C3H5OH; C4H7OH D. C3H7OH; C4H9OH
Câu 4: Cho CO phản ứng với CuO một thời gian tạo hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B . Cho A phản ứng với một dung dịch chứa 0,015mol Ca(OH)2 tạo 1(g) kết tủa . Lấy chất rắn B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư tạo V(lít) khí (đktc) màu nâu đỏ. Giá trị của V là:
A. 0,448 lít và 0,896 lít. B. 0,672 lít và 0,896 lít
C. 0,224 lít và 0,896 lít D. 0,448 lít và 0,672 lít
Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V (l) khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X xuất hiện kết tủa . Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V= 11,2 (a+b) B. V=22,4 (a-b) C. V=11,2 (a-b) D. V= 22,4 (a+b)
Câu 6: Cho flo đi qua dung dịch NaOH loãng (2%) và lạnh; phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học nào sau đây?
A. 3F2 + 6NaOH → 5NaF + NaFO3 + 3H2O B. F2 + 2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O
C. F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O2 D. F2 + 2NaOH → + NaFO + H2O
Câu 7: Nồng độ mol/l của ion H+ trong các dung dịch sau: CH3COONa 0,10M (Kb của CH3COO- là 5,71.10-10); NH4Cl 0,10M (Ka của NH4+ là 5,56.10-10) lần lượt là:
A. 1,56.10-9M; 4,36.10-6M B. 1,02.10-9M; 5,36.10-6M
C. 1,54.10-8M; 7,36.10-6M D. 1,32.10-9M; 7,46.10-6M
Câu 8: Saccarozơ có thể tạo ra este với CH3COOH chứa tối đa 8 gốc CH3COO- trong phân tử. Công thức phân tử của este này là:
A. C20H38O19 B. C20H40O27 C. C28H38O19 D. C28H44O27
Câu 9: Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH là:
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. C6H5OH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BN
THI THỬ ĐH LẦN III, NĂM 2009-2010
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC
Môn thi: HOÁ HỌC, lớp 12
Thời gian làm bài: 90 phút
Mã đề 164
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết số khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32;
Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137
(Thí sinh không được sử dụng BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC)
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí X (chứa 0,02mol C2H2 và 0,03mol H2) có mặt xúc tác thích hợp một thời gian được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua từ từ dung dịch nước brom dư thấy còn lại 0,448 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi với H2 bằng 4,5. Hỏi khối lượng bình nước brom tăng lên bao nhiêu gam?
A. 0,40 g B. 0,35g C. 0,45g D. 0,56g
Câu 2: pH của dung dịch CH3COOH 0,1M (Ka=2.10-5) và NH3 0,1M (Kb=1,8.10-5) lần lượt là:
A. 3,85; 12 B. 2,85; 11,13 C. 2,95; 11,5 D. 4,95; 11
Câu 3: Cho 15,6 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH; C3H7OH B. CH3OH; C2H5OH C. C3H5OH; C4H7OH D. C3H7OH; C4H9OH
Câu 4: Cho CO phản ứng với CuO một thời gian tạo hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B . Cho A phản ứng với một dung dịch chứa 0,015mol Ca(OH)2 tạo 1(g) kết tủa . Lấy chất rắn B phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng dư tạo V(lít) khí (đktc) màu nâu đỏ. Giá trị của V là:
A. 0,448 lít và 0,896 lít. B. 0,672 lít và 0,896 lít
C. 0,224 lít và 0,896 lít D. 0,448 lít và 0,672 lít
Câu 5: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V (l) khí (đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X xuất hiện kết tủa . Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V= 11,2 (a+b) B. V=22,4 (a-b) C. V=11,2 (a-b) D. V= 22,4 (a+b)
Câu 6: Cho flo đi qua dung dịch NaOH loãng (2%) và lạnh; phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học nào sau đây?
A. 3F2 + 6NaOH → 5NaF + NaFO3 + 3H2O B. F2 + 2NaOH → 2NaF + OF2 + H2O
C. F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O2 D. F2 + 2NaOH → + NaFO + H2O
Câu 7: Nồng độ mol/l của ion H+ trong các dung dịch sau: CH3COONa 0,10M (Kb của CH3COO- là 5,71.10-10); NH4Cl 0,10M (Ka của NH4+ là 5,56.10-10) lần lượt là:
A. 1,56.10-9M; 4,36.10-6M B. 1,02.10-9M; 5,36.10-6M
C. 1,54.10-8M; 7,36.10-6M D. 1,32.10-9M; 7,46.10-6M
Câu 8: Saccarozơ có thể tạo ra este với CH3COOH chứa tối đa 8 gốc CH3COO- trong phân tử. Công thức phân tử của este này là:
A. C20H38O19 B. C20H40O27 C. C28H38O19 D. C28H44O27
Câu 9: Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất: C2H5OH, CH3COOH, HCOOH, C6H5OH là:
A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH
B. C6H5OH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Giang Đức Tới
Dung lượng: 118,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)