Đề 3 ôn luyện HSG Toán 4

Chia sẻ bởi Bế Thị Tài | Ngày 09/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Đề 3 ôn luyện HSG Toán 4 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

Đề toán 4 /3
Bài 1: Xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:
5722 5658 64678 948 54769
652 868 656447 952 55722
624 5034 676460 54647 5064
55698 5684 728 676445 5024
624, 652, 728 , 868, 948, 952, 5024, 5034, 5064 , 5658, 5685, 5722, 54647, 54769, 55698, 55722, 64678. 656447, 656460, 676445.
Bài 2:Tìm số có hai chữ số biết chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị và nếu đổi chỗ cho nhau thì số đó giảm đi 18.
Hướng dẫn HS thử chọn.
Chữ số hàng chục: 3. Chữ số hàng đơn vị: 1. Ta có 31 và 13; 31- 13 = 18 (chọn)
Chữ số hàng chục: 6. Chữ số hàng đơn vị: 2. Ta có 62 và 26; 62 – 26 = 36( loại)
Tương tự Vậy số đó là: 31
Bài 3: Tìm x biết x : 5 – 6666 = 1111
x : 5 = 1111 + 6666
x : 5 = 7777
x = 7777 x 5
x = 38885
Bài 4: Số gồm 6 đơn vị 5 trăm và 4 vạn được viết: HS tách thành tổng …40506
Bài 5: Cho 4 chữ số 6, 8, 3, 9 có thể viết được bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ các chữ số đã cho.
Giải: Chọn chữ số hàng nghìn có 4 cách chọn
Chọn chữ số hàng trăm có 3 cách chọn (đó là 3 chữ số còn lại khác hàng nghìn)
Chọn chữ số hàng chục có 2 cách chọn( đó là 2 chữ số còn lại khác hàng nghìn và hàng trăm).
Chọn chữ số hàng đơn vị có 1 cách chọn( đó là 1 chữ số còn lại khác hàng nghìn , hàng trăm và hàng chục).
Vậy các số được viết là: 4 x 3 x 2 x 1 = 24(số)
HS có thể làm cách khác.
Bài 6: Mỗi thùng dầu chứa số lít dầu như nhau.Nếu 4 thùng và 20l thì được 140l dầu. Hỏi lấy ra 5 thùng bớt ra 15l thì được bao nhiêu lít dầu?
Giải :
Mỗi thùng có số lít là :( 140 - 20) : 4 = 30 (lít)
Lấy 5 thùng có số lít là (5 x 30 ) - 15 = 135 (lít ) Đ /s :135 lít
Bài 7: Khi viết các số tự nhiên chẵn có hai chữ số cần dùng tất cả bao nhiêu chữ số
HS tìm các số các số tự nhiên chẵn có hai chữ số là bao nhiêu số…Bắt đầu từ số..đến số..
Giải: Số các số tự nhiên chẵn có hai chữ số là: (98 – 10) : 2 + 1 = 45 ( số)
Viết các số tự nhiên chẵn có hai chữ số cần dùng : 45 x 2 = 90 ( chữ số)
Đ/s: 90 chữ số
Bài 8: Số lớn nhất trong các số vừa lớn hơn mười nghìn vừa bé hơn một trăm nghìn là:
Số liền sau số 10 000 là : 10 000 + 1 = 10 001
Số liền trước số 100 000 là: 100 000 - 1 = 99 999
Vậy số lớn nhất trong các số vừa lớn hơn 10 000 và nhỏ hơn 100 000 là sô: 99 999
Bài 9: Giải : HS nêu 1 thế kỷ = 100 năm. Vậy 1/2 thế kỷ và 6 năm là : 56 năm.
Bài 10: Số gồm 8 trăm triệu 6 triệu 300 nghìn 4 trăm dược viết là:806 300 400
HS thực hiện : 800 000 000
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bế Thị Tài
Dung lượng: 5,22KB| Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)