De 2 on tap va thi tuyen chuyen
Chia sẻ bởi Vũ Mạnh Cương |
Ngày 15/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: de 2 on tap va thi tuyen chuyen thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP HSG VÀ TUYỂN CHUYÊN HAY VÀ KHÓ
Câu I:
1. Viết phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) để thực hiện dãy chuyển hóa sau:
2. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế CO2 người ta sử dụng bộ dụng cụ như hình 1:
a. Tại sao CO2 có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?
b. Đề xuất 1 trường hợp dung dịch X và chất rắn Y có thể sử dụng để điều chế CO2 trong thí nghiệm trên. Viết phương trình hóa học xảy ra.
Câu III:
1.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
2. Cho Cl2 tác dụng với 16,2 g kim loại R ( chỉ có một hóa trị) thu được 58,8 g chất rắn D .Cho oxi dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn ,thu được 63,6g chất rắn E.Xác định kim loại R và phần trăm khối lượng của mỗi chất trong E.
Câu IV:
1. Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
2. Hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là:
Câu V:
1. 1/ Hoà tan hoàn toàn 8,56 gam một muối clorua vào nước thu được 200 ml dung dịch Y. Lấy 25 ml dung dịch Y đem tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 2,87 gam muối kết tủa trắng.
a) Tìm công thức hoá học của muối clorua đã dùng (muối X).
b) Từ muối X, viết các phương trình hoá học thực hiện sơ đồ:
+ đơn chất A Khí (G1)
(X) NaOH (Y1) H O (Y2)khí KOH (Y3)
+ đơn chất B Khí (G2)
2. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là
Câu VI:
1. Nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 0,896 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 16. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X là:
2. Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
3. Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X [ Fe và Zn] tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 g và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
Câu VII:
1.1. Caffein là một chất kích thích có trong hạt cà phê, hạt coca, lá trà,.. Kết quả phân tích nguyên tố trong caffein như sau: 48,98% C; 6,12% H; 16,33% O; còn lại là nitơ (% về khối lượng). Phân tử khối của caffein là 196. Xác định công
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Mạnh Cương
Dung lượng: 170,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)