Đề 2 ôn luyện HSG Toán 4
Chia sẻ bởi Bế Thị Tài |
Ngày 09/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề 2 ôn luyện HSG Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Toán 4/2
Bài 1: Chọn 2 ô có giá trị bằng nhau hoặc dồng nhất với nhau:
3456 9824 2391 x 4 2482 9784 x 6 864 x 4
58704 413 x 6 3460 2478 5000 – 2518
1273 x 2 9394 3492 2456 x 4 873 x 4
3188 x 3 2546 5000 – 1540 4567 + 4827
3546 = 864 x 4 9824 =2 456 x 4
2391 x 4 =3188 x 3 9394 = 4567 + 4827
2482= 5000 - 2518 58704 = 9784 x 6
2546 = 1273 x 2 3492 = 873 x 4
2478 = 413 x 6
Bài 2: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 45 m vải, số vải bán được ngày thứ hai gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được bao nhiêu mét vải?
Giải :ngày thứ hai bán được là :45 x 3 = 135 ( m)
Cả hai ngày bán được là : 45 +135 = 180 ( m)
Đ /s :180 m
Bài 3: Đổi 6 hm 5 m 5 dm = 6055dm.
Bài 4: Với n = 9 thì giá trị của biểu thức 1245 – 234 : n là 1245 - 234 : 9
=1245 - 26 = 1219
Bài 5: Viết số thích hợp vào chố chấm :
682103 = 600 000 + 80 000 + 100 + 3.
600 000+80 000 +2000 +100 +3
Bài 6: Một phân xưởng quí I sản xuất được 47894 đôi giầy, quí II phân xưởng sản xuất số giầy gấp đôi quí I. Tính số giầy phân xưởng sản xuất được cả hai quí.
Giải :Số dày của quý II là :47894 x 2 = 95788 ( đôi )
Cả hai quí sản xuất được là :95788 + 47894 = 143682 (đôi )
Bài 7: Viết số có 4 chữ số có tổng các chữ số bằng 36.
Giải; 4 chữ số có tổng các chữ số là 36. Vậy 36 : 4 = 9
Số có 4 chữ số là: 9999
* Số có 4 chữ số có tổng bằng 36 là 9999 ; vì 9+9+9+9=36
Bài 8: Từ các chữ số 6, 4, 8 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau.
Lần lượt chọn các chữ số làm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị:
Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm.
Có 2 cách chọn chữ số hàng chục ( đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng trăm).
Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( Đó là 1 chữ số còn lại khác hàng trăm, hàng chục) Vậy các số viết được là: 3 x 2 x1 = 6 (số)
cách khác : Lập số : 648 468 864
684 486 846
Bài 9: Tính x biết x – 4872 = 56 231
Ta có x - 4872 = 56231
x = 56231 + 4872
x = 61103
Bài 10: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là: 7543 x 6 = 45258
Bài 11: Trong các số 678287 chữ số 6 ở hàng trăm nghìn lớp nghìn
Bài 12: Số 5 vạn 6 trăm 2 đơn vị và 9 chục triệu được viết là:90 050602
Bài 13: 8 giờ bằng một phần mấy của ngày?
1 ngày có 24 giờ nên 24 : 3 = 8 ( giờ)
Vậy 8 giờ = 1/ 3 ngày
Bài 14: Một tứ giác có chu vi bằng 248 cm, biết tứ giác đó có hai cạnh dài bằng nhau và bằng 56 cm. Cạnh thứ ba dài 76 cm. Tính độ dài cạnh thứ tư
Giải:
Độ dài cạnh thứ tư là: 248 –
Bài 1: Chọn 2 ô có giá trị bằng nhau hoặc dồng nhất với nhau:
3456 9824 2391 x 4 2482 9784 x 6 864 x 4
58704 413 x 6 3460 2478 5000 – 2518
1273 x 2 9394 3492 2456 x 4 873 x 4
3188 x 3 2546 5000 – 1540 4567 + 4827
3546 = 864 x 4 9824 =2 456 x 4
2391 x 4 =3188 x 3 9394 = 4567 + 4827
2482= 5000 - 2518 58704 = 9784 x 6
2546 = 1273 x 2 3492 = 873 x 4
2478 = 413 x 6
Bài 2: Ngày thứ nhất cửa hàng bán được 45 m vải, số vải bán được ngày thứ hai gấp 3 lần ngày thứ nhất. Cả hai ngày bán được bao nhiêu mét vải?
Giải :ngày thứ hai bán được là :45 x 3 = 135 ( m)
Cả hai ngày bán được là : 45 +135 = 180 ( m)
Đ /s :180 m
Bài 3: Đổi 6 hm 5 m 5 dm = 6055dm.
Bài 4: Với n = 9 thì giá trị của biểu thức 1245 – 234 : n là 1245 - 234 : 9
=1245 - 26 = 1219
Bài 5: Viết số thích hợp vào chố chấm :
682103 = 600 000 + 80 000 + 100 + 3.
600 000+80 000 +2000 +100 +3
Bài 6: Một phân xưởng quí I sản xuất được 47894 đôi giầy, quí II phân xưởng sản xuất số giầy gấp đôi quí I. Tính số giầy phân xưởng sản xuất được cả hai quí.
Giải :Số dày của quý II là :47894 x 2 = 95788 ( đôi )
Cả hai quí sản xuất được là :95788 + 47894 = 143682 (đôi )
Bài 7: Viết số có 4 chữ số có tổng các chữ số bằng 36.
Giải; 4 chữ số có tổng các chữ số là 36. Vậy 36 : 4 = 9
Số có 4 chữ số là: 9999
* Số có 4 chữ số có tổng bằng 36 là 9999 ; vì 9+9+9+9=36
Bài 8: Từ các chữ số 6, 4, 8 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau.
Lần lượt chọn các chữ số làm hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị:
Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm.
Có 2 cách chọn chữ số hàng chục ( đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng trăm).
Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị ( Đó là 1 chữ số còn lại khác hàng trăm, hàng chục) Vậy các số viết được là: 3 x 2 x1 = 6 (số)
cách khác : Lập số : 648 468 864
684 486 846
Bài 9: Tính x biết x – 4872 = 56 231
Ta có x - 4872 = 56231
x = 56231 + 4872
x = 61103
Bài 10: Nếu a = 6 thì giá trị của biểu thức 7543 x a là: 7543 x 6 = 45258
Bài 11: Trong các số 678287 chữ số 6 ở hàng trăm nghìn lớp nghìn
Bài 12: Số 5 vạn 6 trăm 2 đơn vị và 9 chục triệu được viết là:90 050602
Bài 13: 8 giờ bằng một phần mấy của ngày?
1 ngày có 24 giờ nên 24 : 3 = 8 ( giờ)
Vậy 8 giờ = 1/ 3 ngày
Bài 14: Một tứ giác có chu vi bằng 248 cm, biết tứ giác đó có hai cạnh dài bằng nhau và bằng 56 cm. Cạnh thứ ba dài 76 cm. Tính độ dài cạnh thứ tư
Giải:
Độ dài cạnh thứ tư là: 248 –
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bế Thị Tài
Dung lượng: 5,18KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)