ĐỀ 2- KT-H9
Chia sẻ bởi Đặng Phước Sỹ |
Ngày 15/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ 2- KT-H9 thuộc Hóa học 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT HOÁ 9
I-MỤC TIÊU:
- Đánh giá sự hiểu, biết, vận dụng của học sinh sau khi học về tính chất hoá học của oxit, axit
- Rèn luyện kĩ năg làm bài tập nhận biết, tính theo phương trình hoá học
II-Ma trận:
Các chủ đề chính
Các mức độ nhận thức
Tổng
(100%)
Nhận biết(20%)
Thông hiểu(40%)
Vận dụng(40%)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Tính chất hoá học của oxit
Câu 3
(0,5 đ) Câu 4
(0,5 đ)
2 Câu
1đ
Tính chất hoá học của axit
Câu 1
0,5đ
Câu 8-(1)
Câu 7( 1đ)
1 Câu
2,5 1đ
Bài tập nhận biết- thực hành- viết phương trình
Câu 2
(0,5 đ)
5,6
(1đ)
Câu8( 1 đ)
Câu 7( 1đ)
5 câu
3,5đ
Tính theo phương trình hoá học
Câu 9
(3 đ)
1 câu
3đ
Tổng cộng
1
1
2
2
4
9 câu
10 đ
III- Nội dung:
IV-Đáp án:
Họ và tên:………………………………….Lớp …..
Kiểm tra một tiết ( bài số 1) Môn:Hoá học
A-Phần trắc nghiệm( 3 đ)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lới đúng nhất ( mỗi câu 0,5 đ)
Câu 1: Cho các chất sau; Cu, MgO, Na2SO3, Mg(OH)2, HCl, Fe, CO2. Axit sunfuric loãng phản ứng được với:
a. Cu, MgO, Na2SO3, Mg(OH)2 b. Mg(OH)2, HCl, Fe, CO2
c. Na2SO3, Mg(OH)2, HCl, Fe d. MgO, Na2SO3, Mg(OH)2, Fe
Câu 2: Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện:
Đổ H2SO4 đặc từ từ vào nước và khuấy đều.
Đổ nước từ từ vào H2SO4 đặc và khuấy đều
Đổ H2SO4 đặc từ từ vào H2SO4 loãng và khuấy đều
Làm cách khác.
Câu 3: Oxit nào sau đây không tác dung với NaOH và HCl?
a. CaO b.NO c. CO2 d. SO2
Câu 4: Oxit nào sau đây vừa là chất tan trong nước, vừa dễ hút ẩm:
a. CaO, SiO2, CuO, BaO b. Fe2O3, P2O5, CuO
c. CaO, P2O5, BaO d. SiO2, CuO, Fe2O3
Câu 5: Hiện tượng quan sát được khi cho bột CuO vào dung dịch HCl là:
CuO không tan
Có khí thoát ra và dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
CuO tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Có kết tủa màu trắng xanh.
Câu 6: Để vôi sống lâu ngày trong không khí ẩm, vôi sống tả thành bột. Thành phần đầy đủ của vôi bột là:
Chỉ có CaO
Chỉ có CaCO3
Gồm CaO và Ca(OH)2
Gồm: CaO, CaCO3, Ca(OH)2
B-Phần tự luận:( 7 đ)
Câu 7: Viết các phương trình phản ứng( ghi rõ điều kiện phản ứng) hoàn thành dãy chuyển hoá theo sơ đồ sau: ( 2 đ)
S(SO2 (SO3 ( H2SO4 ( BaSO4
Câu 8: Có 4 lọ mất nhãn đựng 1 trong 4 dung dịch không màu sau: Na2SO4, H 2SO4, HCl, NaCl. Bằng phương pháp hoá học em hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình phản ứng minh hoạ( nếu có) ( 2 đ)
Câu 9:( 3 đ) Hòa tan hoàn toàn 8 (g) hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào trong m (g) dung dịch sunfuric 19,6% sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí thoát ra ở đktc
Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric đã dùng trong phản ứng.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
( Cho biết Cu = 64; Mg = 24; O = 16; H = 1; Cl = 35,5)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Phước Sỹ
Dung lượng: 53,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)