Đề 2 & đáp án NV 9 CK1
Chia sẻ bởi Thân Thị Hoàng Oanh |
Ngày 12/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề 2 & đáp án NV 9 CK1 thuộc Ngữ văn 9
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1 (1,0 điểm)
Cho biết các đặc điểm của tình huống giao tiếp mà người nói cần nắm được để thực hiện các phương châm hội thoại có hiệu quả.
Câu 2 (1,0 điểm)
Đọc hai câu thơ sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Xác định các từ láy có trong hai câu thơ.
Từ “chân” ở đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 3 (2,0 điểm)
Nêu những nét cơ bản về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Truyện Kiều” (Nguyễn Du).
Câu 4 (6,0 điểm)
Nhân Ngày nhà giáo Việt Nam - 20/11, em cùng các bạn đến thăm thầy (cô) giáo cũ. Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đầy xúc động đó.
---------- HẾT ---------
KIỂM TRA HỌC KỲ 1
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 9
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm; khuyến khích những bài viết có ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm. Tránh tâm lí ngại cho điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn là một bài làm có thể còn những sơ suất nhỏ.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy định.
II. Đáp án và thang điểm
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1
Cho biết các đặc điểm của tình huống giao tiếp mà người nói cần nắm được để thực hiện các phương châm hội thoại có hiệu quả.
1,00
Các đặc điểm của tình huống giao tiếp: Nói với ai? Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm gì?
0,25x4
Câu 2
Đọc hai câu thơ sau và thực hiện các yêu cầu của đề:
1,00
- Xác định đúng các từ láy: rầu rầu, xanh xanh
0,50
- Từ “chân” được dùng với nghĩa chuyển
0,50
Câu 3
Nêu những nét cơ bản về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm “Truyện Kiều” (Nguyễn Du).
2,00
- Giá trị nội dung: có hai giá trị lớn là giá trị hiện thực và nhân đạo
+ Giá trị hiện thực: tác phẩm đã phản ánh sâu sắc hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của tầng lớp thống trị và số phận những con người bị áp bức đau khổ, đặc biệt là số phận bi kịch của người phụ nữ.
0,50
+ Giá trị nhân đạo: tác phẩm thể hiện niềm thương cảm sâu sắc trước số phận bi kịch của con người; lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo; khẳng định đề cao vẻ đẹp, tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người.
0,50
- Giá trị nghệ thuật: có hai thành tựu nổi bật là ngôn ngữ và thể loại
+ Về ngôn ngữ: ngôn ngữ văn học dân tộc đạt đến đỉnh cao rực rỡ (biểu đạt, biểu cảm, thẫm mỹ).
0,50
+ Về thể loại: nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển vượt bậc, từ nghệ thuật dẫn chuyện đến miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách và miêu tả tâm lý nhân vật.
0,50
Lưu ý:
Học sinh có thể trả lời bằng nhiều cách khác nhau miễn sao đáp ứng được yêu cầu của đề. Nếu học sinh chỉ nêu một cách chung chung giá trị nội dung và nghệ thuật thì giáo viên cho mỗi ý lớn tối đa không quá 0,50 điểm.
Câu 4
Nhân Ngày nhà giáo Việt Nam - 20/11, em cùng các bạn đến thăm thầy (cô) giáo cũ. Em hãy kể lại cuộc gặp gỡ đầy xúc động đó.
6,00
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Bài làm phải được tổ chức thành bài làm văn hoàn chỉnh.
- Biết vận dụng kĩ năng tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận, biểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Hoàng Oanh
Dung lượng: 56,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)