DE 1 TIET
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Mẫu Đơn |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: DE 1 TIET thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Tuần: 11 Ngày soạn: 14/10/2012
Tiết: 22 Ngày dạy: 20/10/2012
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 1 đến tiết 20 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 20 Tổng kết chương I: Điện học)
2. Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Hệ thống lại các kiến thức đã học
+ Đánh giá được mức độ nắm bắt kiến thức của bản thân
- Đối với giáo viên: đánh giá được khả năng học tập của học sinh.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Oâm
11
8
4,8
6,2
24,0
31,0
2. Công và công suất
9
4
2,4
6,6
12,0
33,0
Tổng
20
12
7,2
12,8
36,0
64,0
Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Oâm
24,0
1,21
2,0
Tg: 8’
2. Công và công suất
12,0
0,62
4,0
Tg:16’
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Oâm
31,0
1,551
2,0
Tg:10’
2. Công và công suất
33,0
1,651
2,0
Tg:11’
Tổng cộng
100
5
10,0
Ma trân đề kiểm tra một tiết HKI – Vật lý 9:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng
Tổng cộng
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
(11 tiết)
1.Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức: , trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
3. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
4. Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
5. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
6. Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω
1 M Ω (mêgaôm) =1000000Ω
7. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
= ; = ; = ; …
8. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
=
9. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
R
Trong đó,
R là điện trở, có đơn vị là ;
l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;
S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;
là điện trở suất, có đơn vị là.m.
10. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m2.
Kí hiệu là , đọc là rô ; đơn vị : .m
- Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt
11. Giải được một
Tiết: 22 Ngày dạy: 20/10/2012
KIỂM TRA 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
1. Phạm vi kiến thức:
Từ tiết 1 đến tiết 20 theo phân phối chương trình (sau khi học xong bài 20 Tổng kết chương I: Điện học)
2. Mục đích:
- Đối với học sinh:
+ Hệ thống lại các kiến thức đã học
+ Đánh giá được mức độ nắm bắt kiến thức của bản thân
- Đối với giáo viên: đánh giá được khả năng học tập của học sinh.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Oâm
11
8
4,8
6,2
24,0
31,0
2. Công và công suất
9
4
2,4
6,6
12,0
33,0
Tổng
20
12
7,2
12,8
36,0
64,0
Bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ:
Nội dung
Trọng số
Số lượng câu
Điểm số
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Oâm
24,0
1,21
2,0
Tg: 8’
2. Công và công suất
12,0
0,62
4,0
Tg:16’
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Oâm
31,0
1,551
2,0
Tg:10’
2. Công và công suất
33,0
1,651
2,0
Tg:11’
Tổng cộng
100
5
10,0
Ma trân đề kiểm tra một tiết HKI – Vật lý 9:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vân dụng
Tổng cộng
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm
(11 tiết)
1.Điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn.
2. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
Hệ thức: , trong đó: I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).
3. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2
4. Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song bằng tổng nghịch đảo các điện trở thành phần.
5. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
6. Trị số không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó.
- Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.
1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω
1 M Ω (mêgaôm) =1000000Ω
7. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây.
= ; = ; = ; …
8. Điện trở của các dây dẫn có cùng cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
=
9. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn.
- Công thức điện trở :
R
Trong đó,
R là điện trở, có đơn vị là ;
l là chiều dài dây, có đơn vị là m ;
S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;
là điện trở suất, có đơn vị là.m.
10. Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và tiết diện là 1 m2.
Kí hiệu là , đọc là rô ; đơn vị : .m
- Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt
11. Giải được một
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Mẫu Đơn
Dung lượng: 183,50KB|
Lượt tài: 8
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)