Đề 1 ôn luyện HSG Toán 4
Chia sẻ bởi Bế Thị Tài |
Ngày 09/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Đề 1 ôn luyện HSG Toán 4 thuộc Toán học 4
Nội dung tài liệu:
Đề Toán 4.1
Bài 1: các sau theo bé :
HS Biết so sánh đếm chữ số
5794 19792 673 59714 637 5748 39794
59417 5791 5713 9794 794 791 39787
57739 9792 9791 739 718 8794
Bài giải:
HS Biết so sánh: đếm chữ số,các chữ số cùng hàng…
các sau theo bé
637, 673, 718, 739, 791, 794, 5713, 5748, 5791, 5794, 8794, 9791, 9792, 19792, 39787, 39794, 57739, 59414, 59417, 59714 .
2: Tính giá :
68 x m + 32 x m m = 9
Với m= 9 thì giá trị của biểu thức là: 68 x 9 + 32 x 9
= 9 x (68 +32)
= 9 x 100 = 900
3: 36 nghìn 2 6 : viết là 36206
4: Tính giá :
357 – ( 99 + x ) . Biết x = 25. ta có
357 - (99 + 25 )
357 – 124 = 233
5: Tính nhanh: (234 x2) x ( 4 : 2) +(75 x 2) x (4: 2) + (234 : 2) x2
= 468 x 2 + 150 x 2 + 117 x 2
= 2 x (468 + 150 + 117)
= 2 x 735 = 1470
6: Số 52 6 6 : viết là 520 660
7:Tính diện tích hình vuông có chu vi là 16 cm.
Giải :
Cạnh của hình vuông là :16 : 4 = 4 (cm)
Diện tích hình vuông là : 4 x4 = 16 (cm2)
Đ /S : 16 cm 2
Bài 8: Số 6 trăm nghìn 5 vạn 6 chục dược viết là:HS biết tính tổng các hàng,lớp..
Viết là: 650060
Bài 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chu vi hình chữ nhật bằng 64 cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật?
Giải :
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 64 : 2 - 24 = 8 (cm)
Cạnh hình vuông bằng chiều rộng hình chữ nhật nên cạnh hình vuông bằng 8 cm
Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64(cm2)
Đ/S : 64 cm2
Bài 10: Cho một hình chữ nhật nếu ta giảm chiều dài 3 m, tăng chiều rộng 3 m thì được một hình vuông có chu vi bằng 16 m .Tính chu vi hình chữ nhật.
Giải :
Cạnh hình vuông là : 16 : 4 = 4 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 4 + 3 = 7 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 – 3 = 1 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (7 + 1) x 2 = 16 (m)
Đ/số: 16 m
* Cách khác: vì giảm chiều dài 3m, tăng chiều rộng 3 m thì được hình vuông nên chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông và bằng 16 m .
Bài 11: Số gồm 6 chục nghìn 3 đơn vị 5 trăm là:60503
Bài 12: Cửa hàng nhập về 75 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhập về gấp 3 lần số gạo nếp. Như vậy cửa hàng đã nhập tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo?
Giải :
Cửa hàng nhập về số gạo tẻ là :75 x3 =225 (kg)
Cửa hàng
Bài 1: các sau theo bé :
HS Biết so sánh đếm chữ số
5794 19792 673 59714 637 5748 39794
59417 5791 5713 9794 794 791 39787
57739 9792 9791 739 718 8794
Bài giải:
HS Biết so sánh: đếm chữ số,các chữ số cùng hàng…
các sau theo bé
637, 673, 718, 739, 791, 794, 5713, 5748, 5791, 5794, 8794, 9791, 9792, 19792, 39787, 39794, 57739, 59414, 59417, 59714 .
2: Tính giá :
68 x m + 32 x m m = 9
Với m= 9 thì giá trị của biểu thức là: 68 x 9 + 32 x 9
= 9 x (68 +32)
= 9 x 100 = 900
3: 36 nghìn 2 6 : viết là 36206
4: Tính giá :
357 – ( 99 + x ) . Biết x = 25. ta có
357 - (99 + 25 )
357 – 124 = 233
5: Tính nhanh: (234 x2) x ( 4 : 2) +(75 x 2) x (4: 2) + (234 : 2) x2
= 468 x 2 + 150 x 2 + 117 x 2
= 2 x (468 + 150 + 117)
= 2 x 735 = 1470
6: Số 52 6 6 : viết là 520 660
7:Tính diện tích hình vuông có chu vi là 16 cm.
Giải :
Cạnh của hình vuông là :16 : 4 = 4 (cm)
Diện tích hình vuông là : 4 x4 = 16 (cm2)
Đ /S : 16 cm 2
Bài 8: Số 6 trăm nghìn 5 vạn 6 chục dược viết là:HS biết tính tổng các hàng,lớp..
Viết là: 650060
Bài 9: Một hình chữ nhật có chiều dài 24 cm, chu vi hình chữ nhật bằng 64 cm. Tính diện tích hình vuông có cạnh bằng chiều rộng hình chữ nhật?
Giải :
Chiều rộng của hình chữ nhật là : 64 : 2 - 24 = 8 (cm)
Cạnh hình vuông bằng chiều rộng hình chữ nhật nên cạnh hình vuông bằng 8 cm
Diện tích hình vuông là: 8 x 8 = 64(cm2)
Đ/S : 64 cm2
Bài 10: Cho một hình chữ nhật nếu ta giảm chiều dài 3 m, tăng chiều rộng 3 m thì được một hình vuông có chu vi bằng 16 m .Tính chu vi hình chữ nhật.
Giải :
Cạnh hình vuông là : 16 : 4 = 4 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 4 + 3 = 7 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 4 – 3 = 1 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (7 + 1) x 2 = 16 (m)
Đ/số: 16 m
* Cách khác: vì giảm chiều dài 3m, tăng chiều rộng 3 m thì được hình vuông nên chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông và bằng 16 m .
Bài 11: Số gồm 6 chục nghìn 3 đơn vị 5 trăm là:60503
Bài 12: Cửa hàng nhập về 75 kg gạo nếp, số gạo tẻ nhập về gấp 3 lần số gạo nếp. Như vậy cửa hàng đã nhập tất cả bao nhiêu ki lô gam gạo?
Giải :
Cửa hàng nhập về số gạo tẻ là :75 x3 =225 (kg)
Cửa hàng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bế Thị Tài
Dung lượng: 5,13KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)