Đề 1 HSGTV3
Chia sẻ bởi Nguễn Văn Thuy |
Ngày 09/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Đề 1 HSGTV3 thuộc Tập đọc 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT THÁI THỤY
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY VIỆT
MÔN : tiếng việt 3
(Thời gian làm bài 50 phút )
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 - 2010 – Đề số 1
Họ và tên học sinh : ……………………………….Lớp:……
I. phần Trắc nghiệm
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết sai chính tả.
a. cơm rẻo b. rẻo cao c. giày da d. da vào
e. giống nhau g. khóc dống h. giảng bài i. gốc dễ
Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ đặc điểm.
a. canh gác b. nghỉ ngơi c. chuyên cần d. đèn lồng
e. chăm chỉ g. múa hát d. thông minh i. dịu dàng
Bài 3. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau.
Bốn luống rau cải chạy đều một hàng có luống vừa bến chân mới trổ được đôi ba tàu lá bé những mảnh lá xanh rờn có khía răng cưa khum sát xuống đất.
Bài 4. Viết tiếp các từ chỉ công việc của nhà nông mà em biết vào chỗ trống.
Gieo mạ, bón phân,…………………………………………………………………………
Bài 5. Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng phù hợp ở cột bên phải để tạo thành từ ngữ chỉ người.
đội
hương
đồng
ruộng
đen
nghiệp
bào
Bài 6. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ ngữ em chọn sẽ điềnvào chỗ trống để tạo thành câu có mô hình Ai – làm gì ?
ở câu lạc bộ, em và các bạn………………..
a. là những người chăm chỉ đọc sách.
b. rất ngoan và cẩn thận.
c. chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
ii. Phần tự luận
Bài 1. Đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về:
a) Cây cối
b) Hoạt động
Bài 2. Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng.
Bài 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 -> 8 câu) để giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước cho một người bạn.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỤY VIỆT
MÔN : tiếng việt 3
(Thời gian làm bài 50 phút )
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2009 - 2010 – Đề số 1
Họ và tên học sinh : ……………………………….Lớp:……
I. phần Trắc nghiệm
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước từ ngữ viết sai chính tả.
a. cơm rẻo b. rẻo cao c. giày da d. da vào
e. giống nhau g. khóc dống h. giảng bài i. gốc dễ
Bài 2. Khoanh tròn chữ cái trước từ chỉ đặc điểm.
a. canh gác b. nghỉ ngơi c. chuyên cần d. đèn lồng
e. chăm chỉ g. múa hát d. thông minh i. dịu dàng
Bài 3. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau.
Bốn luống rau cải chạy đều một hàng có luống vừa bến chân mới trổ được đôi ba tàu lá bé những mảnh lá xanh rờn có khía răng cưa khum sát xuống đất.
Bài 4. Viết tiếp các từ chỉ công việc của nhà nông mà em biết vào chỗ trống.
Gieo mạ, bón phân,…………………………………………………………………………
Bài 5. Nối tiếng ở cột bên trái với tiếng phù hợp ở cột bên phải để tạo thành từ ngữ chỉ người.
đội
hương
đồng
ruộng
đen
nghiệp
bào
Bài 6. Khoanh tròn vào chữ cái trước từ ngữ em chọn sẽ điềnvào chỗ trống để tạo thành câu có mô hình Ai – làm gì ?
ở câu lạc bộ, em và các bạn………………..
a. là những người chăm chỉ đọc sách.
b. rất ngoan và cẩn thận.
c. chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.
ii. Phần tự luận
Bài 1. Đặt câu có hình ảnh so sánh để nói về:
a) Cây cối
b) Hoạt động
Bài 2. Cho các từ : sáng sớm, gió, cánh đồng, xanh mát. Em hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng bốn từ trên để tả lại cánh đồng buổi sáng.
Bài 3. Hãy viết một đoạn văn ngắn( từ 6 -> 8 câu) để giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước cho một người bạn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguễn Văn Thuy
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)