ĐỀ 1+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I - LÝ 9 (2014-2015)
Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên |
Ngày 14/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ 1+ĐÁP ÁN KIỂM TRA KÌ I - LÝ 9 (2014-2015) thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Họ và tên:................................................
Lớp:.......Trường THCS :..................
KIỂM TRA HỌC KÌ I (2014-2015)
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Số báo danh:
Phòng thi:
Chữ kí của giám thị:
Điểm:
Chữ kí của giám khảo:
ĐỀ SỐ 2
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Hệ thức của định luật JUN- LENXƠ là:
A. Q = IR2t B. Q = I2Rt C. Q = IRt2 D. Q = IRt
Câu 2: Hai dây đồng có cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 3m và 150dm, dây thứ nhất có điện trở 0,3Ω. Điện trở dây thứ hai là:
A. 0,6Ω B. 0,9Ω C. 1,2Ω D. 1,5Ω
Câu 3: Theo công thức điện trở R = U/I. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở đó tăng lên hai lần thì điện trở sẽ:
A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 2 lần D. Không thay đổi
Câu 4: Hai điện trở R1 = R2 = 10Ω được mắc song song. Điện trở tương đương của R1 và R2 là:
A. 2,5Ω B. 5Ω C. 10Ω D. 20Ω
Câu 5: Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái.
C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái.
Câu 6: Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
A. 2,4Ω B. 4,8Ω C. 6Ω D. 7,2Ω
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Bài 1: (1 điểm ) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Bài 2: ( 1 điểm ) Phát biểu định luật Ôm – Viết hệ thức của định luật. Nêu đơn vị từng đại lượng
Bài 3: ( 3 điểm ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện tế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C.Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
Tính thời gian đun sôi nước?Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước?Cho giá điện là 1000đ/kW.h
Bài 4: (2 điểm) Có hai bóng đèn Đ1(12V- 9W) và Đ2(12V- 6W) mắc song song vào mạch điện có hiệu điện có hiệu điện thế 18V.
Tính điện trở của mỗi đèn?
Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm một biến trở như thế nào vào mạch điện? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch.
...................HẾT..................
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM – (Đề 1)
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng (0,5 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
D
B
A
B
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
Bài 1: (1điểm) Phát biểu đúng Nội dung quy tắc (SGK).
Bài 2: (1điểm) Phát biểu đúng Nội dung định luật .Viết đúng hệ thức . Đơn vị
Bài 3: (3 điểm)
a.t=741s
b.T= 12350đ
Bài 4: (2điểm)
a) RĐ1 = = = 16Ω
RĐ2 = = = 24Ω
b) Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc biến trở nối tiếp với hai đèn nói trên:
( Đ1//Đ2) nt Rb
-Vẽ sơ đồ đúng.
- Khi hai đèn sáng bình thường thì I1 = I1đm = = = 0,75A
I2 = I2đm = = = 0,5A
Và UĐ1 = UĐ2 = 12V
- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub = U – UĐ = 18 – 12 = 6V
- Cường độ dòng điện qua mạch chính hay qua biến trở là:
Ib = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25A
- Điện trở sử dụng của biến trở là: Rb = = = 4,8Ω
Lớp:.......Trường THCS :..................
KIỂM TRA HỌC KÌ I (2014-2015)
MÔN: VẬT LÍ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
Số báo danh:
Phòng thi:
Chữ kí của giám thị:
Điểm:
Chữ kí của giám khảo:
ĐỀ SỐ 2
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1: Hệ thức của định luật JUN- LENXƠ là:
A. Q = IR2t B. Q = I2Rt C. Q = IRt2 D. Q = IRt
Câu 2: Hai dây đồng có cùng tiết diện có chiều dài lần lượt là 3m và 150dm, dây thứ nhất có điện trở 0,3Ω. Điện trở dây thứ hai là:
A. 0,6Ω B. 0,9Ω C. 1,2Ω D. 1,5Ω
Câu 3: Theo công thức điện trở R = U/I. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở đó tăng lên hai lần thì điện trở sẽ:
A. Tăng 2 lần B. Tăng 4 lần C. Giảm 2 lần D. Không thay đổi
Câu 4: Hai điện trở R1 = R2 = 10Ω được mắc song song. Điện trở tương đương của R1 và R2 là:
A. 2,5Ω B. 5Ω C. 10Ω D. 20Ω
Câu 5: Dùng quy tắc nào sau đây để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua?
A. Quy tắc nắm tay phải. B. Quy tắc nắm tay trái.
C. Quy tắc bàn tay phải. D. Quy tắc bàn tay trái.
Câu 6: Hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
A. 2,4Ω B. 4,8Ω C. 6Ω D. 7,2Ω
II/ TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Bài 1: (1 điểm ) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Bài 2: ( 1 điểm ) Phát biểu định luật Ôm – Viết hệ thức của định luật. Nêu đơn vị từng đại lượng
Bài 3: ( 3 điểm ) Một bếp điện có ghi 220V-1000W được sử dụng với hiệu điện tế 220V để đun sôi 2l nước có nhiệt độ ban đầu là 250 C.Hiệu suất của quá trình đun là 85%.
Tính thời gian đun sôi nước?Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK.
Mỗi ngày đun sôi 4l nước bằng bếp điện trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước?Cho giá điện là 1000đ/kW.h
Bài 4: (2 điểm) Có hai bóng đèn Đ1(12V- 9W) và Đ2(12V- 6W) mắc song song vào mạch điện có hiệu điện có hiệu điện thế 18V.
Tính điện trở của mỗi đèn?
Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm một biến trở như thế nào vào mạch điện? Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở của biến trở tham gia vào mạch.
...................HẾT..................
ĐÁP ÁN & HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM – (Đề 1)
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu đúng (0,5 điểm).
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
D
D
B
A
B
II/ TỰ LUẬN: (7điểm)
Bài 1: (1điểm) Phát biểu đúng Nội dung quy tắc (SGK).
Bài 2: (1điểm) Phát biểu đúng Nội dung định luật .Viết đúng hệ thức . Đơn vị
Bài 3: (3 điểm)
a.t=741s
b.T= 12350đ
Bài 4: (2điểm)
a) RĐ1 = = = 16Ω
RĐ2 = = = 24Ω
b) Để hai đèn sáng bình thường thì phải mắc biến trở nối tiếp với hai đèn nói trên:
( Đ1//Đ2) nt Rb
-Vẽ sơ đồ đúng.
- Khi hai đèn sáng bình thường thì I1 = I1đm = = = 0,75A
I2 = I2đm = = = 0,5A
Và UĐ1 = UĐ2 = 12V
- Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: Ub = U – UĐ = 18 – 12 = 6V
- Cường độ dòng điện qua mạch chính hay qua biến trở là:
Ib = I1 + I2 = 0,75 + 0,5 = 1,25A
- Điện trở sử dụng của biến trở là: Rb = = = 4,8Ω
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)