DC LÝ 9 KI 2 CHI TIẾT
Chia sẻ bởi Hà Lý |
Ngày 14/10/2018 |
67
Chia sẻ tài liệu: DC LÝ 9 KI 2 CHI TIẾT thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
ÔN THI HK II - LÝ 9
Câu 1:
- Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.
- Cách tạo ra dòng điện xc: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 2:
Bộ phận chính của máy biến thế gồm:
-Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
-Một lõi sắt có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Câu 3:
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Câu 4:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
Câu 5:
-Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt trời,các đèn có dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha của xe ôtô, xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn...
-Nguồn phát ra ánh sáng màu: Các đèn LED phát ra ánh sáng màu,bút laze, một số đèn ống phát ra ánh sáng màu dùng trong quảng cáo.
Câu 6:
-Ví dụ về tác dụng nhiệt của ánh sáng: làm muối, phơi lúa, phơi quần áo...
-Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng.
Câu 7:
Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện : Do tỏa nhiệt trên dây dẫn .
Câu 8:
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp:
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 9:
Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là :
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
+ Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính
Câu 10:
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
- Màng lưới trong mắt như phim trong máy ảnh.
Câu 11:
- Đặt điểm của mắt cận: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách sữa:Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Câu 12: Chú ý: ( Mỗi kính lúp có một số bội giác ( kí hiệu là G ) được ghi bằng các con số như: 2x, 3x, 5x...)
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn
- Công thức tính số bội giác : G =
Câu 13:Một số bài tập về hao phí điện năng:
Chú ý: ( Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện :
PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên
PHP = trong đó P là công suất điện cần truyền tải ( W )
R là điện trở của đường dây tải điện ( ( )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện
Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.)
Câu 14:
Vị trí của vật
Thấu kính hội tụ (TKHT)
Vật ở rất xa TK:
Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)
Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d>f)
- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h)
- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Vật ở tiêu điểm:
- Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính.
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
Vật ở trong khoảng tiêu cự (d- Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Tóm lại: - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật,
Câu 1:
- Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ còn lại có thể quay được gọi là rôto.
- Cách tạo ra dòng điện xc: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
Câu 2:
Bộ phận chính của máy biến thế gồm:
-Hai cuộn dây có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
-Một lõi sắt có pha silic chung cho cả hai cuộn dây.
Câu 3:
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Câu 4:
Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.
Câu 5:
-Nguồn phát ra ánh sáng trắng: Mặt trời,các đèn có dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha của xe ôtô, xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn...
-Nguồn phát ra ánh sáng màu: Các đèn LED phát ra ánh sáng màu,bút laze, một số đèn ống phát ra ánh sáng màu dùng trong quảng cáo.
Câu 6:
-Ví dụ về tác dụng nhiệt của ánh sáng: làm muối, phơi lúa, phơi quần áo...
-Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến thành nhiệt năng.
Câu 7:
Lí do có sự hao phí trên đường dây tải điện : Do tỏa nhiệt trên dây dẫn .
Câu 8:
Nguyên tắc hoạt động của máy biến áp:
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế một hiệu điện thế xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.
Câu 9:
Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT là :
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm (F’ sau TK)
+ Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính
Câu 10:
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh.
- Màng lưới trong mắt như phim trong máy ảnh.
Câu 11:
- Đặt điểm của mắt cận: Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường.
- Cách sữa:Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
Câu 12: Chú ý: ( Mỗi kính lúp có một số bội giác ( kí hiệu là G ) được ghi bằng các con số như: 2x, 3x, 5x...)
- Kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát vật thấy ảnh càng lớn
- Công thức tính số bội giác : G =
Câu 13:Một số bài tập về hao phí điện năng:
Chú ý: ( Công thức tính công suất hao phí khi truyền tải điện :
PHP là công suất hao phí do toả nhiệt trên
PHP = trong đó P là công suất điện cần truyền tải ( W )
R là điện trở của đường dây tải điện ( ( )
U là HĐT giữa hai đầu đường dây tải điện
Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.)
Câu 14:
Vị trí của vật
Thấu kính hội tụ (TKHT)
Vật ở rất xa TK:
Ảnh thật, cách TK một khoảng bằng tiêu cự (nằm tại tiêu điểm F’)
Vật ở ngoài khoảng tiêu cự (d>f)
- d > 2f: ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
- d = 2f: ảnh thật, ngược chiều, độ lớn bằng vật (d’ = d = 2f; h’ = h)
- 2f > d > f: ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật.
Vật ở tiêu điểm:
- Ảnh thật nằm ở rất xa thấu kính.
(Sửa lại hình vẽ cho đúng )
Vật ở trong khoảng tiêu cự (d
Tóm lại: - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Lý
Dung lượng: 401,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)