DẠY THÊM TOÁN 8

Chia sẻ bởi Đỗ Mai Thúy | Ngày 12/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: DẠY THÊM TOÁN 8 thuộc Đại số 8

Nội dung tài liệu:

Tuần: 2  NS: 01/09/2010
Tiết 1+2  NG: 03/09/2010
ÔN TẬP PHÉP NHÂN ĐƠN THỨC, ĐA THỨC
I/ MỤC TIÊU:
-HS nắm được quy tắc phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức
-Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức.
-Áp dụng nhân đơn thức, đa thức vào các bài toán khác
II/CHUẨN BỊ:
GV: Soạn nội dung kiến thức cơ bản của bài dạy
HS: Ôn tập cách nhân đơn thức đa thức đã học
III/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Kiểm tra kiến thức:
Nêu quy tắc nhân đơn thức với đơn thức, đơn thức với đa thức.
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG GHI BẢNG

Hoạt động 1: Làm tính nhân

GV: Đưa ra bài tập
? Để nhân đơn thức với đa thức ta làm như thế nào?
HS: Ta nhân hệ số với nhau, các biến cùng loại nâng lên luỹ thừa.
GV: Cho HS làm nháp sau đó gọi lên bảng
Bài 1: Làm tính nhân
a. 2x(7x2 – 5x – 1)
= 2x.7x2 – 2x.5x – 2x.1
= 14x3 – 10x2 – 2x
b. ( x2 + 2xy – 3)( - xy)
= x2( - xy) + 2xy(-xy) – 3(-xy)
= - x3y – 2x2y2 + 3xy
c. -2x3y(2x2 – 3y + 5yz )
= - 4x5y + 6x3y2 – 10x3y2z
d. ( 3xn+1 – 2xn). 4x2
= 12xn+3 – 8xn+2

Hoạt động 2: Tính giá trị của đa thức

GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Ta thay giá trị của biến vào rồi thực hiện phép tính.
GV: Nhưng trước khi thay thì ta cần làm gì?
HS: Ta cần thu gọn đa thức











GV: Cho HS làm bài tập 3
? Nêu cách nhân đa thức với đa thức.
HS: Ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia
GV: Cho HS tính giá trị của các biểu thức.
Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức:
a/ 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x( 10x2 – 5x – 2)
với x = 15
Giải: 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x( 10x2 – 5x – 2)
= 20x3 – 10x2 + 5x – 20x3 + 10x2 + 4x
= 9x
Với x = 15, ta có
9x = 9.15 = 135
b/ 5x( x- 4y) – 4y( y – 5x) với x =  ,
y = 
Giải: 5x( x- 4y) – 4y( y – 5x)
= 5x2 – 20xy – 4y2 + 20xy
= 5x2 – 4y2
Tại x =  , y =  ta có
5x2 – 4y2 = 
Bài 3: Cho các đa thức
A = - 2x2 + 3x + 5 và B = x2 – x + 3
a/ Tính A.B
b/ Tính giá trị của đa thức A. B và A.B khi x = -3
Giải: a/
A.B = (- 2x2 + 3x + 5)( x2 – x + 3)
= - 2x4 + 2x3 – 6x2 + 3x3 – 3x2 + 9x + 5x2 - 5x + 15
= - 2x4 + 5x3 – 4x2 + 4x + 15
b/ Tại x = -3
A = - 4; B = 15 ; A.B = - 60

Dạng 3: Rút gọn biểu thức – Tìm x, y

GV: Để rút gọn biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Ta thực hiện phép tính rồi thu gọn các đơn thức đồng dạng

GV: Gọi HS lên bảng làm bài 5
Bài 4: Rút gọn biểu thức sau
x( 2x2 – 3) – x2( 5x + 1) + x2
= 2x3 – 3x – 5x3 – x2 + x2
= - 3x3 – 3x
Bài 5: Tìm x , biết
2x( x- 5) – x( 2x + 3) = 26
2x2 – 10x – 2x2 – 3x = 26
- 13x = 26
x = - 2

Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà

Học và nắm chắc quy tác nhân đơn thức, đa thức
Xem lại các dạng toán đã học





Tuần: 3
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Mai Thúy
Dung lượng: 1,49MB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)