Day on ly 9 phan dien
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Day on ly 9 phan dien thuộc Vật lí 9
Nội dung tài liệu:
Một số bài tập củng cổ chương I: Điện học
Bài 1:
Trên một bóng đèn điện tròn dây tóc có ghi 110V-55W.
1. Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên bóng đèn.
2. Nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua đèn thì độ sảng của đèn như thế nào? Lúc này đèn đạt bao nhiêu phần trăm công suất cần thiết để đèn sáng bình thường, điện trở của đèn coi như không thay đổi.
Bài 2:
Đặt một hiệu điện thế UAB không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1: Biết R1 = 5(; R2 = 20 (; Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2 A. Tính hiệu điện thế UAB.
2. Mắc thêm một bóng đèn day tóc có điện
trở Rđ = R3 = 12( luôn luôn không đổi vào hai
điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương RAB của mạch.
b. Biết bóng đèn sáng bình thường . Tính công suất định mức của đèn.
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R1 và R2 cho nhau, độ sáng của đèn tăng lên hay giảm đi thé nào? Không tính toán cụ thể, chỉ cần lập luận giải thích.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ 2.
U1=180V ; R1=2000( ; R2=3000( .
Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với
R1, vôn kế chỉ U1 = 60V.Hãy xác định cường độ
dòng điện qua các điện trở R1 và R2 .
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện
trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu ? Hình 2
Bài 4:
Cho mạch điện như hình 3. Biết UAB = 10V;
R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này Hình 3
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ 4.
Đèn 1 có ghi 3V - 6W, đèn 2 có ghi 6V -3W;
R5 = 2,4 Ω; hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
UAB = 15V.
Biết rằng cả hai đèn đều sáng bình thường.
Tính R3 và R4
Bài 6
Cho đoạn mạch điện như hình 5. Ampe kế và dây nối có điện
trỏ không đáng kể. Với R1 = 30; R2 = R3 = R4 = 20.
UMN không đổi. Biết Ampekế chỉ 0,6A.
a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Bỏ R4 thì cường độ dòng điện qua Ampekế là bao nhiêu? Hình 5
Bài 7: (2,5điểm) Cho mạch điện như hình 6. Đèn Đ loại 18V- 45W, R1=6, R2=4.
Cần đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở khi đó?
b) Nếu đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế U=20V thì bóng đèn có sáng bình thường không? Khi đó công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?
Bài 4: (2,5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 7.
Cho R1=R2=12, R3=R4=24; UMN không đổi.
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Số chỉ của ampe kế A là 0,35A. Tính hiệu điện
thế giữa hai điểm M, N?
b) Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ
Bài 1:
Trên một bóng đèn điện tròn dây tóc có ghi 110V-55W.
1. Hãy nêu ý nghĩa của các số liệu ghi trên bóng đèn.
2. Nếu cho dòng điện cường độ I = 0,4 A chạy qua đèn thì độ sảng của đèn như thế nào? Lúc này đèn đạt bao nhiêu phần trăm công suất cần thiết để đèn sáng bình thường, điện trở của đèn coi như không thay đổi.
Bài 2:
Đặt một hiệu điện thế UAB không đổi vào hai đầu đoạn mạch điện có sơ đồ như hình vẽ 1: Biết R1 = 5(; R2 = 20 (; Điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể.
1. Ampe kế chỉ 2 A. Tính hiệu điện thế UAB.
2. Mắc thêm một bóng đèn day tóc có điện
trở Rđ = R3 = 12( luôn luôn không đổi vào hai
điểm C và B của mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương RAB của mạch.
b. Biết bóng đèn sáng bình thường . Tính công suất định mức của đèn.
c. Giữ nguyên vị trí bóng đèn, đổi vị trí hai điện trở R1 và R2 cho nhau, độ sáng của đèn tăng lên hay giảm đi thé nào? Không tính toán cụ thể, chỉ cần lập luận giải thích.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ 2.
U1=180V ; R1=2000( ; R2=3000( .
Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với
R1, vôn kế chỉ U1 = 60V.Hãy xác định cường độ
dòng điện qua các điện trở R1 và R2 .
b) Nếu mắc vôn kế song song với điện
trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu ? Hình 2
Bài 4:
Cho mạch điện như hình 3. Biết UAB = 10V;
R1 = 2; Ra = 0 ; RV vô cùng lớn ; RMN = 6 .
Con chạy đặt ở vị trí nào thì ampe kế chỉ 1A. Lúc này Hình 3
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ 4.
Đèn 1 có ghi 3V - 6W, đèn 2 có ghi 6V -3W;
R5 = 2,4 Ω; hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch
UAB = 15V.
Biết rằng cả hai đèn đều sáng bình thường.
Tính R3 và R4
Bài 6
Cho đoạn mạch điện như hình 5. Ampe kế và dây nối có điện
trỏ không đáng kể. Với R1 = 30; R2 = R3 = R4 = 20.
UMN không đổi. Biết Ampekế chỉ 0,6A.
a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
c. Bỏ R4 thì cường độ dòng điện qua Ampekế là bao nhiêu? Hình 5
Bài 7: (2,5điểm) Cho mạch điện như hình 6. Đèn Đ loại 18V- 45W, R1=6, R2=4.
Cần đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế
bằng bao nhiêu để đèn sáng bình thường.
a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở khi đó?
b) Nếu đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế U=20V thì bóng đèn có sáng bình thường không? Khi đó công suất tiêu thụ của bóng đèn là bao nhiêu?
Bài 4: (2,5điểm) Cho mạch điện như hình vẽ 7.
Cho R1=R2=12, R3=R4=24; UMN không đổi.
Ampe kế có điện trở không đáng kể.
a) Số chỉ của ampe kế A là 0,35A. Tính hiệu điện
thế giữa hai điểm M, N?
b) Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Tuấn
Dung lượng: 285,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)