Day lăp dat
Chia sẻ bởi Khuất Thanh Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: day lăp dat thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
BÀI 1
TRÚC MÁY TÍNH
-------------
I. Các khái niệm cơ bản:
1. Phần cứng (Hardware):
Phần cứng là các thiết bị vật lý của máy tính.
2. Phần mềm (Software):
Là các chương trình được thiết kế chứa các mã lệnh giúp phần cứng làm việc phục vụ nhu cầu người sử dụng. Phần mềm được lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ.
Phần mềm chia làm 2 loại:
Phần mềm hệ thống (System Softwares): bao gồm các hệ điều hành điều khiển, quản lý phần cứng và phần mềm ứng dụng; các trình điều khiển trình thiết bị (driver).
Phần mềm ứng dụng (Application Softwares): là các phần mềm chạy trên nền các hệ điều hành để giúp người sử dụng thao tác với máy tính.
3. Các loại máy tính thông dụng:
3.1 Mainframe:
Hình bên là một siêu máy tính của hãng IBM với tốc độ nhanh nhất thế giới hiện nay.
Là những máy tính có cấu hình phần cứng lớn, tốc độ xử lý cao được dùng trong các công việc đòi hỏi tính toán lớn như làm máy chủ phục vụ mạng Internet, máy chủ để tính toán phục vụ dự báo thời tiết, vũ trụ.....
3.2 PC - Persional Computer:
Máy vi tính cá nhân, tên gọi khác máy tính để bàn (Desktop). Đây là loại máy tính thông dụng nhất hiện nay.
3.3 Laptop, DeskNote, Notebook
Là những máy tính xách tay, kê đùi.
3.4 PDA - Persional Digital Assistant
Thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân. Tên gọi khác: máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi (Pocket PC).
Ngày nay có rất nhiều điện thoại di động có tính năng của một PDA.
II. Cấu trúc máy tính:
THIẾT BỊ NHẬP ( ( (
THIẾT BỊ XỬ LÝ
( THIẾT BỊ XUẤT
(
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
1. Thiết bị nhập (Input Devices)
Là những thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét, máy scan...
2. Thiết bị xử lý (Processing Devies)
Là những thiết bị xử lý dữ liệu bao gồm bộ vi xử lý, bo mạch chủ.
3. Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices)
Là những thiết bị lưu trữ dữ liệu bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ chì đọc ROM, bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên RAM.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, ổ cứng USB, thẻ nhớ và các thiết bị lưu trữ khác.
4. Thiết bị xuất (Output Devices)
Là những thiết bị hiển thị và xuất dữ liệu từ máy tính. Thiết bị xuất bao gồm màn hình, đèn chiếu, máy in...
Bài 2
THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH
--------------------------
I. THIẾT BỊ NỘI VI
1. Vỏ máy - Case
Công dụng: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường.
Case chưa sử dụng
Case đang sử dụng
Case hết sử dụng
2. Bộ nguồn - Power
Công dụng: là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng với nhiều hiệu điện thế khác nhau.
Bộ nguồn thường đi kèm với vỏ máy.
3. Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard)
Công dụng: Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy.
3.1 Bên trong mainboard
3.1.1 Chipset
Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.
Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA...
3.1.2 Giao tiếp với CPU.
Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
3.1.3 AGP Slot
Khe cắm card màn hình AGP Viết tắt của từ Array Graphic Adapter.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng sữa trên mainboard.
Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp trên mainboard.
3.1.4 RAM slot
Công dụng: Dùng để cắm RAM và main.
Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác nhau.
3.1.5 PCI Slot
PCI - Peripheral Component Interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
3.1.6 ISA Slot
Khe cắm mở rộng ISA - Viết tắt Industry Standard Architecture.
Công dụng: Dùng để cắm các các mở rộng như cạc mạng, card âm thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dai hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có)
3.1.7 IDE Header
Viết tắt Intergrated Drive Electronics - là đầu cắm 40 chân, có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
Mỗi mainboard thường có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD...
Lưu ý: Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn giống nhau.
3.1.8 FDD Header
Là chân cắm dây cắm ổ đĩa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD thường nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ hơn IDE.
Lưu ý khi cắm dây cắm ổ mềm: đầu bị đánh tréo cắm vào ổ, đầu không tréo cắm vào đầu FDD trên mainboard.
3.1.9 ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS.
3.1.10 PIN CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
3.1.11 Jumper
Jumper là một miếng Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ CD trên một dây cáp.
3.1.12 Power Connector.
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:
Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm vào main.
3.1.13 FAN Connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm ở khu vực giữa mainboard để cung cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.
Trong trường hợp Case của bạn có gắn quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân cắm quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ nguồn.
3.1.14 Dây nối với Case
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết bị sau:
Nút Power: dùng để khởi động máy.
Nút Reset: để khởi động lại máy trong trừơng hợp cần thiết.
Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động.
Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu.
Các thiết bị này được nối với mainboard thông qua các dây điên nhỏ đi kèm Case.
Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn đúng dây cho từng thiết bị.
3.2 Bên ngoài mainboard:
3.2.1 PS/2 Port
Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím.
Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây bàn phím, màu xanh lạt để dây chuột.
3.2.2 USB Port
Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như máy in, máy quét, webcame ...; cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT.
Nhận dạng: cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau và có ký hiệu mỏ neo đi kèm.
Lưu ý!: Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía trước, muốn dùng được cổng USB này bạn phải nối dây nối từ Case vào chân cắm dành cho nó có ký hiệu USB trên mainboard.
3.2.3 COM Port
Cổng tuần tự - COM viết tắt từ Communications.
Công dụng: Cắm các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy quyét,... Nhưng hiện nay rất ít thiết bị dùng cổng COM.
Nhận dạng: là cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM trên mỗi mainboard và có ký hiệu COM1, COM2
3.2.4 LPT Port
Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt từ Line Printer Terminal
Công dụng: thường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với những máy in thế hệ mới hầu hết cắm vào cổng USB thay vì cổng COM hay LPT.
Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên mainboard.
Trên đây là 4 loại cổng mặc định phải có trên mọi mainboard. Còn các loại cổng khác là những loại card được tích hợp trên main, số lượng là tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất.
4. VGA Card
Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard.
Đặc trưng: Dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB...)
Nhân dạng: card màn hình tùy loại có thể có nhiều cổng với nhiều chức năng, nhưng bất kỳ card màn hình nào cũng có một cổng màu xanh đặc trưng như hình trên để cắm dây dữ liệu của màn hình.
Nhận dạng:
Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI
Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý!: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP. Nếu có khe AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe AGP khi cần.
Card màn hình Onboard là cổng màu xanh đặc trưng
VGA cắm khe PCI
VGA cắm khe AGP
5. HDD
Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người sử dụng.
Đặc trưng: Dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng IDE1 trên mainboard bằng cáp (hình trên), và một dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
Dây cá
TRÚC MÁY TÍNH
-------------
I. Các khái niệm cơ bản:
1. Phần cứng (Hardware):
Phần cứng là các thiết bị vật lý của máy tính.
2. Phần mềm (Software):
Là các chương trình được thiết kế chứa các mã lệnh giúp phần cứng làm việc phục vụ nhu cầu người sử dụng. Phần mềm được lưu trữ trong các thiết bị lưu trữ.
Phần mềm chia làm 2 loại:
Phần mềm hệ thống (System Softwares): bao gồm các hệ điều hành điều khiển, quản lý phần cứng và phần mềm ứng dụng; các trình điều khiển trình thiết bị (driver).
Phần mềm ứng dụng (Application Softwares): là các phần mềm chạy trên nền các hệ điều hành để giúp người sử dụng thao tác với máy tính.
3. Các loại máy tính thông dụng:
3.1 Mainframe:
Hình bên là một siêu máy tính của hãng IBM với tốc độ nhanh nhất thế giới hiện nay.
Là những máy tính có cấu hình phần cứng lớn, tốc độ xử lý cao được dùng trong các công việc đòi hỏi tính toán lớn như làm máy chủ phục vụ mạng Internet, máy chủ để tính toán phục vụ dự báo thời tiết, vũ trụ.....
3.2 PC - Persional Computer:
Máy vi tính cá nhân, tên gọi khác máy tính để bàn (Desktop). Đây là loại máy tính thông dụng nhất hiện nay.
3.3 Laptop, DeskNote, Notebook
Là những máy tính xách tay, kê đùi.
3.4 PDA - Persional Digital Assistant
Thiết bị hỗ trợ kỹ thuật số cá nhân. Tên gọi khác: máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi (Pocket PC).
Ngày nay có rất nhiều điện thoại di động có tính năng của một PDA.
II. Cấu trúc máy tính:
THIẾT BỊ NHẬP ( ( (
THIẾT BỊ XỬ LÝ
( THIẾT BỊ XUẤT
(
THIẾT BỊ LƯU TRỮ
1. Thiết bị nhập (Input Devices)
Là những thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét, máy scan...
2. Thiết bị xử lý (Processing Devies)
Là những thiết bị xử lý dữ liệu bao gồm bộ vi xử lý, bo mạch chủ.
3. Thiết bị lưu trữ (Stogare Devices)
Là những thiết bị lưu trữ dữ liệu bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ chì đọc ROM, bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên RAM.
Bộ nhớ ngoài bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, ổ cứng USB, thẻ nhớ và các thiết bị lưu trữ khác.
4. Thiết bị xuất (Output Devices)
Là những thiết bị hiển thị và xuất dữ liệu từ máy tính. Thiết bị xuất bao gồm màn hình, đèn chiếu, máy in...
Bài 2
THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH
--------------------------
I. THIẾT BỊ NỘI VI
1. Vỏ máy - Case
Công dụng: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường.
Case chưa sử dụng
Case đang sử dụng
Case hết sử dụng
2. Bộ nguồn - Power
Công dụng: là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng với nhiều hiệu điện thế khác nhau.
Bộ nguồn thường đi kèm với vỏ máy.
3. Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard)
Công dụng: Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác của máy.
Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy.
3.1 Bên trong mainboard
3.1.1 Chipset
Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.
Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA...
3.1.2 Giao tiếp với CPU.
Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.
3.1.3 AGP Slot
Khe cắm card màn hình AGP Viết tắt của từ Array Graphic Adapter.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng sữa trên mainboard.
Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp trên mainboard.
3.1.4 RAM slot
Công dụng: Dùng để cắm RAM và main.
Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác nhau.
3.1.5 PCI Slot
PCI - Peripheral Component Interconnect - khe cắm mở rộng
Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.
3.1.6 ISA Slot
Khe cắm mở rộng ISA - Viết tắt Industry Standard Architecture.
Công dụng: Dùng để cắm các các mở rộng như cạc mạng, card âm thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dai hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có)
3.1.7 IDE Header
Viết tắt Intergrated Drive Electronics - là đầu cắm 40 chân, có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD
Mỗi mainboard thường có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD...
Lưu ý: Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn giống nhau.
3.1.8 FDD Header
Là chân cắm dây cắm ổ đĩa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD thường nằm gần IDE trên main và có tiết diện nhỏ hơn IDE.
Lưu ý khi cắm dây cắm ổ mềm: đầu bị đánh tréo cắm vào ổ, đầu không tréo cắm vào đầu FDD trên mainboard.
3.1.9 ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS.
3.1.10 PIN CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...
3.1.11 Jumper
Jumper là một miếng Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ CD trên một dây cáp.
3.1.12 Power Connector.
Bạn phải xác định được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:
Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.
Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn vuông 4 dây cắm vào main.
3.1.13 FAN Connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm ở khu vực giữa mainboard để cung cấp nguồn cho quạt giải nhiệt của CPU.
Trong trường hợp Case của bạn có gắn quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân cắm quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ nguồn.
3.1.14 Dây nối với Case
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết bị sau:
Nút Power: dùng để khởi động máy.
Nút Reset: để khởi động lại máy trong trừơng hợp cần thiết.
Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động.
Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu.
Các thiết bị này được nối với mainboard thông qua các dây điên nhỏ đi kèm Case.
Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn đúng dây cho từng thiết bị.
3.2 Bên ngoài mainboard:
3.2.1 PS/2 Port
Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím.
Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây bàn phím, màu xanh lạt để dây chuột.
3.2.2 USB Port
Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như máy in, máy quét, webcame ...; cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT.
Nhận dạng: cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau và có ký hiệu mỏ neo đi kèm.
Lưu ý!: Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía trước, muốn dùng được cổng USB này bạn phải nối dây nối từ Case vào chân cắm dành cho nó có ký hiệu USB trên mainboard.
3.2.3 COM Port
Cổng tuần tự - COM viết tắt từ Communications.
Công dụng: Cắm các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy quyét,... Nhưng hiện nay rất ít thiết bị dùng cổng COM.
Nhận dạng: là cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM trên mỗi mainboard và có ký hiệu COM1, COM2
3.2.4 LPT Port
Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt từ Line Printer Terminal
Công dụng: thường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với những máy in thế hệ mới hầu hết cắm vào cổng USB thay vì cổng COM hay LPT.
Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên mainboard.
Trên đây là 4 loại cổng mặc định phải có trên mọi mainboard. Còn các loại cổng khác là những loại card được tích hợp trên main, số lượng là tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất.
4. VGA Card
Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard.
Đặc trưng: Dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB...)
Nhân dạng: card màn hình tùy loại có thể có nhiều cổng với nhiều chức năng, nhưng bất kỳ card màn hình nào cũng có một cổng màu xanh đặc trưng như hình trên để cắm dây dữ liệu của màn hình.
Nhận dạng:
Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI
Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý!: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP. Nếu có khe AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe AGP khi cần.
Card màn hình Onboard là cổng màu xanh đặc trưng
VGA cắm khe PCI
VGA cắm khe AGP
5. HDD
Ổ đĩa cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive
Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu (xem hình bên).
Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người sử dụng.
Đặc trưng: Dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một phút - rounds per minute (rpm)
Mách bạn: HDD hiện nay trên thị trường có 2 tốc độ 5400rpm, 7200 rpm
Sử dụng: HDD nối vào cổng IDE1 trên mainboard bằng cáp (hình trên), và một dây nguồn 4 chân từ bộ nguồn vào phía sau ổ.
Lưu ý:
Dây cá
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khuất Thanh Tuấn
Dung lượng: 3,28MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)