Dạy học tích cực

Chia sẻ bởi Đinh Ngọc Đích | Ngày 07/05/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: dạy học tích cực thuộc Ngữ văn 9

Nội dung tài liệu:

1
TẬP HUẤN
VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC
2
I- Mục tiêu lớp tập huấn
Kiến thức

Mở rộng, nâng cao nhận thức về D&HTC

- Hiểu rõ khái niệm, mục đích, ý nghĩa, tác dụng, cách thức tiến hành của m?t s? PP v� ki thu?t D&HTC.
3
I- Mục tiêu lớp tập huấn
2. Kü n¨ng
Lùa chän néi dung bµi häc phï hîp víi c¸c PP vµ c¸c ho¹t ®éng phï hîp víi c¸c kÜ thuËt d¹y häc.
- ThiÕt kÕ bµi häc ¸p dông PPDH vµ c¸c kü thuËt DH mang tÝnh hîp t¸c
4
II- Néi dung tập huấn
Mét sè vÊn ®Ò chung vÒ D&HTC: Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y.
Một số kĩ thuật đặt câu hỏi theo cấp độ nhận thức.
C¸c kü thuËt d¹y häc mang tÝnh hîp t¸c: Kh¨n phñ bµn; C¸c m¶nh ghÐp; Sơ đồ tư duy

Phần I



Dạy và học tích cực

6

Nội dung chính
Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y
7

Hoạt động 1:
Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực là gì?
8
Đâu là sự khác biệt?
Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền đạt kiến thức một chiều của giáo viên
Người dạy → Người học
Học tập ở mức nông cạn, hời hợt

Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt động của người học
Người dạy ↔Người học ↔ Người dạy
Học tập ở mức độ sâu
9
Tại sao phải áp dụng D&HTC ?
Phong cách học
Phong cách dạy
11
Phong cách học tập
HOẠT ĐỘNG
Trải nghiệm
QUAN SÁT
Suy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện
ÁP DỤNG
Hoạt động có hỗ trợ
PHÂN TÍCH
Suy nghĩ
12
Học tích cực
Đ/c hãy nêu các biểu hiện học tích cực?
13
Các biểu hiện thể hiện Học tích cực
Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm…
So sánh, phân tích, kiểm tra
Thực hành, xây dựng…
Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn…
Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc…
Thử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏ…
Tính toán…
14

Nguyên nhân những khác biệt trong hiệu quả học tập

Hành vi Chăm chỉ

Năng lực Có năng lực


Niềm tin Có động cơ

Bản thể Có cảm giác kết nối (được hợp tác)

Tác động tới tâm can, bản thể
15
Các phong cách dạy
Kích thích tính chủ động làm chủ
Kích thích khả năng quan sát
Kích thích năng
lực áp dụng
Kích thích nhạy cảm
phân tích và suy nghĩ
16
Vai trò của giáo viên
+ Hướng dẫn
Kèm cặp/hướng dẫn
Phản hồi
Tạo đà thúc đẩy
Điều chỉnh nếu cần thiết

+ Tạo môi trường học tập thân thiện, phong phú
17
Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học
Có nhiều hình thức tổ chức lớp học
Trong lớp học
Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …
Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau
Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau
Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau
Theo vòng tròn
Cá nhân
Theo cặp
Theo nhóm
Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học
Tự sửa
Sửa cho bạn, …
18
Kết luận về vai trò của GV
GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục
Nhận thức được việc ‘tiên đoán theo cảm tính’
(Trách nhiệm và lương tâm của người thầy – Có cảm nhận sư phạm)
Có thái độ tích cực đối với HS
Nhạy cảm
Giáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS
Cần đáp ứng sự đa dạng theo phương pháp mới
Hiểu biết về các phương pháp này
Khả năng áp dụng các phương pháp này
Luôn có thái độ coi trọng sự khác biệt
Kĩ thuật đặt câu hỏi theo cấp độ nhận thức
Phần II
20
Câu hỏi “biết”
VD: Hãy nêu thế nào là câu đơn? Thế nào là câu phức?
Mục tiêu: Nhằm kiểm tra trí nhớ của học sinh về các dữ liệu, số liệu, tên người hoặc địa phương, các định nghĩa, định luật, quy tắc, khái niệm..
Tác dụng: Giúp học sinh tái hiện lại những gì đã biết, đã trải qua.
Cách tiến hành: Khi hình thành câu hỏi GV có thể sử dụng các từ, cụm từ sau đây: Ai...? Cái gì...? Ở đâu...? Thế nào...? Hãy định nghĩa...? Hãy mô tả..?Hãy kể lại...?
21
Câu hỏi “hiểu”
Ví dụ: Hãy tính diện tích hình lập phương khi biết cạnh của nó…?
Mục tiêu:Kiểm tra học sinh cách liên hệ, kết nối các dữ liệu, số liệu, các đặc điểm… khi tiếp nhận thông tin.
+ Tác dụng: - HS Có khả năng nêu ra được những yếu tố cơ bản trong bài học.
- Biết cách so sánh các yếu tố, các sự kiện trong bài học.
Cách tiến hành: GV có thể sử dụng các cụm từ: Hãy so sánh…? Hãy liên hệ…? Vì sao..? Giải thích…?
22
Câu hỏi “Áp dụng”
Ví dụ: Xác định xem nhà của em quay về hướng nào?
Mục tiêu: Kiểm tra khả năng áp dụng những thông tin đã thu được(các dữ kiện, số liệu…) vào tình huống mới.
Tác dụng:- HS hiểu được nội dung kiến thức,các khái niệm, định luật. Biết cách lựa chọn nhiều phương pháp để giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
Cách tiến hành: GV tạo ra các tình huống mới, các bài tập, các ví dụ để HS vận dụng các kiến thức đã học. GV đưa ra nhiều câu trả lời khác nhau để học sinh lựa chọn câu trả lời đúng.(các lời giải khác nhau-Quá trình tích cực).
23
+ Mục tiêu:Kiểm tra khả năng phân tích nội dung vấn đề,từ đó tìm ra mối liên hệ, hoặc chứng minh luận điểm, hoặc đi đến kết luận.
Câu hỏi “phân tích”
+ Tác dụng:HS suy nghĩ có khả năng tìm ra được các mối quan hệ trong hiện tượng, sự kiện, tự diễn giải hoặc đưa ra kết luận riêng, do đó phát triển được tư duy logic.
+ Cách tiến hành: Đòi hỏi học sinh phải trả lời: Tại sao?(khi giải thích nguyên nhân), Em có nhận xét gì? (khi đi đến kết luận),Em có thể diễn đạt như thế nào (Khi chứng minh luận điểm)
+ Ví dụ: Qua đoạn văn, em thích điều gì nhất? Tại sao?
24
Câu hỏi “đánh giá”
+ Ví dụ: Theo em trong số các giả thiết nêu ra, giả thiết nào hợp lí nhất và tại sao?
+ Mục tiêu: Kiểm tra khả năng đóng góp ý kiến, sự phán đoán của học sinh trong việc nhận định, đánh giá các ý tưởng, sự kiện, hiện tượng,... dựa trên tiêu trí đã đưa ra.
+ Tác dụng: Thúc đẩy sự tìm tòi tri thức, XĐ giá trị.
+ Cách tiến hành: GV trực tiếp or gián tiếp đưa ra đáp án, tiêu trí đánh giá,.. Và đặt câu hỏi Y/C HS đánh giá.
25
Câu hỏi “Sáng tạo”
+ Cách tiến hành: GV tạo ra những tình huống, những câu hỏi, khiến học sinh phải suy đoán, có thể tự do đưa ra những lời giải thích mang tính sáng tạo riêng của mình. Câu hỏi đòi hỏi phải có nhiều thời gian chuẩn bị.
+ Mục tiêu: Kiểm tra khả năng của học sinh có thể đưa ra dự đoán, cách giải quyết vấn đề, các câu trả lời hoặc đề xuất có tính sáng tạo.
+ Tác dụng: kích thích sự sáng tạo của học sinh, hướng các em tìm nhân tố mới
26
Ví dụ: Hãy đề ra những biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho những gia đình sống bên cạnh đường giao thông lớn có nhiều xe cộ qua lại?
Chú ý: Hệ thống câu hỏi trong giờ học phải giúp hoc sinh đạt dần tới mục tiêu chung của bài, không quá dễ để buộc học sinh phải suy nghĩ và không khó quá để đa số học sinh có thể trả lời được
27
Một số cách ứng sử khi đặt câu hỏi
+ Cách tiến hành: - Sử dụng “Thời gian chờ đợi” (3-5 giây) sau khi đưa ra câu hỏi.
Chỉ định một HS đưa ra câu hỏi ngay sau “Thời gian chờ đợi”.
* Dừng lại sau khi đặt câu hỏi:
+ Mục tiêu: - Tích cực hóa suy nghĩ của tất cả học sinh.
- Đưa ra các câu hỏi tốt hơn, hoàn chỉnh hơn.
+ Tác dụng:
- Dành thời gian cho HS suy nghĩ để tìm ra lời giải.
28
+ Tác dụng:
- Phát triển ở hs những cảm súc tích cực như hs cảm thấy “Những việc làm đó dành cho mình”.
- Kích thích được các học sinh tham gia tích cực vào các hoạt động học tập.
* Tích cực hóa tất cả học sinh:
Mục tiêu: - Tăng cường sự tham gia của HS trong quá trình học tập. Tạo sự công bằng trong lớp.
29

Cách tiến hành: - Gv chuẩn bị trước các câu hỏi và nói trước với học sinh rằng các em sẽ được lần lượt trả lời câu hỏi.
Tạo ĐK cho học sinh tích cực và học sinh thụ động phát biểu ý kiến.
Tránh chỉ tập trung vào một vài cá nhân tích cực.
Có thể cho một hs được phát biểu vài lần khác nhau.
30
Tác dụng:
- Chú ý nhiều hơn các câu trả lời của bạn.
- Phản hồi câu trả lời của bạn
- Hs tập trung chú ý tham gia tích cực vào việc trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Phân phối câu hỏi cho cả lớp
Mục tiêu: - Tăng cường sự tham gia của học sinh
- Giảm “Thời gian nói của Gv”
- Thay đổi khuôn mẫu “Hỏi - Trả lời”.
31
- Gv cố gắng hỏi nhiều hs. Cần chú ý hỏi những hs thụ động và các học sinh ngồi khuất phía dưới.
Cách tiến hành:
Gv cần chuẩn bị trước hệ thống câu hỏi tập trung vào trọng tâm của bài học theo các cấp độ mô hình Bloom. Giọng nói của Gv phải đủ to cho cả lớp nghe thấy.
Trong trường hợp là câu hỏi khó nên đưa ra những gợi ý nhỏ.
Khi chỉ định hs trả lời có thể sử dụng cả cử chỉ, điệu bộ mang tính động viên, khuyến khích, tránh mệnh lệnh cứng nhắc, áp đặt tạo tâm lí căng thẳng.
32
Gv đưa ra câu hỏi: Vì sao chúng ta cần bảo vệ môi trường ?
Gv dừng lại (3-5giây) – Hs suy nghĩ
Gv: Ai có thể trả lời câu hỏi này?
Chỉ định một hs trả lời câu hỏi.
Gv hỏi hs khác (hs thụ động): Em có nhận xét gì về câu trả lời của bạn or Em có bổ sung gì cho câu trả lời của bạn ?
Ví dụ:
33
* Tập trung vào trọng tâm
Tác dụng:
Hs phải suy nghĩ , tìm ra các sai sót or các “lỗ hổng” kiến thức.
Có cơ hội tiến bộ.
Học theo cách khám phá “từng bước”
Mục tiêu:
- Hs hiểu, ghi nhớ kiến thức trọng tâm của bài học thông qua việc trả lời câu hỏi.
- Cải thiện tình trạng hs đưa ra câu trả lời “em không biết” or câu trả lời không đúng.
34
Gv đưa cho hs những câu hỏi cụ thể, phù hợp với nội dung chính của bài học.
Đối với các câu hỏi khó, có thể đưa ra cả những gợi ý nhỏ cho các câu trả lời.
Trường hợp câu hỏi phức tạp, Gv nên tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
Gv dựa vào câu trả lời của hs để đặt tiếp câu hỏi. Tuy nhiên cần tránh đưa ra các câu hỏi vụn vặt, câu hỏi không rõ ràng, khó hiểu hoặc đa nghĩa
+ Cách tiến hành:
35
*Phản ứng với câu trả lời của hs
Mục tiêu:
- Nâng cao chất lượng câu trả lời của hs.
Tạo ra sự tương tác cởi mở.
Khuyến khích sự trao đổi.
+ Tác dụng: Khi Gv phản ứng với câu trả lời sai của hs có thể sảy ra 2 tình huống sau:
Phản ứng tiêu cực: P.ư về mặt tình cảm, hs tránh không muốn tham gia vào hoạt động, có thể dẫn đến các biểu hiện tiêu cực.
Phản ứng tích cực: Hs cảm thấy mình được tôn trọng, được kích thích phấn chấn và có thể có sáng kiến trong tương lai
36
+ Đối với câu trả lời đúng: cần khen ngợi, công nhận câu trả lời
Ví dụ: Gât đầu, nói “đúng”, “rất tốt”
+ Đối với câu trả lời đúng một phần: cần đánh giá phần trả lời đúng, đề nghị các hs khác bổ sung ý kiến hoặc hoàn thiện câu trả lời
+ Cách tiến hành:
37
+ Đối với câu trả lời sai:
- Cần ghi nhận sự phát biểu ý kiến, không tỏ phản ứng tức giận, chê bai, chỉ trích hoặc tránh phạt gây ức chế tư duy, ảnh hưởng đến kết quả học tập của hs.
- Quan sát các phản ứng của hs khi thấy bạn trả lời sai.
- Tạo cơ hội thứ 2 cho hs trả lời bằng cách sử dụng câu trả lời của hs khác để khuyến khích hs tiếp tục suy nghĩ trả lời.
38
+ Đối với những hs không trả lời câu hỏi:
- Cần hỏi lại câu hỏi bằng từ ngữ khác hoặc diễn đạt theo cách khác dễ hiểu hơn.
- Giải thích rõ nội dung khái niệm trong câu hỏi.
- Sử dụng giáo cụ trực quan làm rõ câu hỏi.
- Yêu cầu hs xem lại tài liệu.
- Hỏi những hs khác.
39
+ Mục tiêu: Nâng cao chất lượng của câu trả lời chưa hoàn chỉnh.
+ Tác dụng:
- Đưa ra câu trả lời hoàn chỉnh hơn.
Hiểu được ý nghĩa của câu trả lời, từ đó hiểu được bài.
+ Cách tiến hành: Gv có thể đặt ra các câu hỏi yêu cầu hs đưa thêm thông tin.
* Giải thích:
40
* Liên hệ:
Mục tiêu: Nâng cao chất lượng của các câu trả lời, phát triển mối liên hệ trong quá trình tư duy.
Tác dụng: Hs có thể hiểu sâu hơn bài học thông qua việc liên hệ với các kiến thức khác or liên hệ với thực tế.
Cách tiến hành: Y/c hs liên hệ các câu trả lời của mình với những kiến thức đã học của môn học và những môn học có liên quan
41
* Tránh nhắc lại câu hỏi của mình:
+ Mục tiêu: - Giảm “Thời gian gv nói”
- Thúc đẩy sự tham gia tích cực của hs
+ Tác dụng: - Hs chú ý nghe lời gv nói hơn.
Có nhiều thời gian để hs trả lời hơn.
Tham gia tích cực hơn vào các hoạt động thảo luận.
+ Cách tiến hành: Chuẩn bị trước câu hỏi và có cách hỏi rõ ràng súc tích, áp dụng tổng hợp các kĩ năng nhỏ. (đã nêu trên)
42
* Tránh tự trả lời câu hỏi của mình
+ Mục tiêu:- Tăng cường sự tham gia của hs.
Hạn chế sự can thiệp của gv.
+ Tác dụng:- Hs tích cực tham gia vào các hoạt động học tập, thảo luận, phát biểu để tìm kiếm tri thức,…
Thúc đẩy sự tương tác hs với gv, hs với hs.
+ Cách tiến hành: - Tạo sự tương tác giữa gv với hs làm cho giờ học không bị đơn điệu.
-Nếu có hs chưa rõ câu hỏi,gv chỉ định hs khác nhắc lại câu hỏi.
43
* Tránh nhắc lại câu trả lời của hs.
+ Mục tiêu:
Phát triển mô hình có sự tương tác giữa với hs, tăng cường tính độc lập của hs.
Giảm thời gian nói của gv.
+ Tác dụng: - Phát triển khả năng tham gia vào hoạt động thảo luận và nhận xét các câu trả lời của nhau.
Thúc đẩy hs tự tìm câu trả lời hoàn chỉnh.
44
+Cách tiến hành:
- Để đánh giá được câu trả lời của hs đúng hay chưa đúng, gv nên chỉ định các hs khác nhận xét về câu trả lời của bạn, sau đó gv kết luận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Ngọc Đích
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)