Dạy buổi 2/ ngày lớp 5

Chia sẻ bởi Đào Thành Chung | Ngày 09/10/2018 | 21

Chia sẻ tài liệu: Dạy buổi 2/ ngày lớp 5 thuộc Toán học 5

Nội dung tài liệu:

Câu 1: ( 2 điểm ) Xác định từ ghép và từ láy:
“ Chùa chiền, bàn bạc, tươi tốt, dễ dàng, dễ dãi, gậy gộc, học hành, lúng túng, thung lũng.”
Bài làm:
- Từ ghép: ...............................................................................................................................
- Từ láy: ..................................................................................................................................
Câu 2 ( 3 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
a) Giữa vòm lá um tùm, bông hoa dập dờn trước gió.
b) Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
c) Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi công viên nước.
d) Bé rất ân hận vì bé không nghe lời mẹ, đã ngắt bông hoa đẹp ấy.
Bài làm:
a) ................................................................................................................................................
b) ................................................................................................................................................
c) ................................................................................................................................................
d) ................................................................................................................................................
Câu 3 ( 4 điểm ) Xác định TN, CN, VN:
a) Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.

b) Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay, tôi đi học.

c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre, đây là mái đình cong cong, kia nữa là sân phơi.

d) Biển sáng lên lấp lánh như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.

e) Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè.

g) Nhìn hai bên bờ sông, cây cỏ và những làng gần, núi xa luôn luôn đổi mới.

h) Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp lóa trong cây.

Câu 4: (2điểm) Trong bài thơ “Cao bằng” có khổ thơ:
“ Bạn ơi có thấy đâu
Cao Bằng xa xa ấy
Vì ta mà giữ lấy
Một dãy dài biên cương”
Hỏi: qua khổ thơ, tác giả muốn nói lên điều gì?
Trả lời:
- ..........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................

Câu 6 ( 2 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a) Hòa bình ................................. f. cá tươi ..................................
b) Thân ái ................................. g. trứng tươi..................................
c) Đoàn kết ................................. h. cau tươi ..................................
d) Giữ gìn ................................. i. củi tươi ..................................
e. Hoa tươi................................. k. nét mặt tươi.................................
d. Rau tươi................................. l. màu sắc tươi.................................

Tuần 1
Thứ 2:
I. Toán
1. Đọc các phân số sau:
Viết
Đọc
Viết
Đọc

12/25
…………………………….
…………………………….
1/5
…………………………….
…………………………….

9/12
…………………………….
…………………………….
25/35
…………………………….
…………………………….

5/4
…………………………….
…………………………….
7/5
…………………………….
…………………………….

3/4kg
…………………………….
…………………………….
2/9cm
…………………………….
…………………………….

23/7cm2
…………………………….
…………………………….
18/25phút
…………………………….
…………………………….

2. Viết các thương sau dưới dạng phân số:
4 : 9
6 : 11
30 : 42
11 : 121
7 : 9

17 : 19
15 : 8
6 : 9
8 : 5
7 : 16

8 : 17
4 : 21
9 : 4
7 : 10
23 : 115

5 : 3
24 : 100
13 : 12
27 : 27
21 : 18

3. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số:

25 =
189 =
76 =
53 =



101 =


71 =


1000 =


891 =

4. Điền chữ hoặc số thích hợp:

a : b = (Với b là số tự nhiên khác )

a
Với mọi số tự nhiên a, ta đều có a =


a (Với a là số tự nhiên khác )
a


0 = (Với a là số tự nhiên khác )
a

Thứ 3:
I. Tiếng Việt:
1. Xếp các từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa. Đặt tên cho từng nhóm:
mênh mông, chết, má, bầm, bao la, đi, nghẻo, bát ngát, mẹ, về cõi vĩnh hằng, u, hai năm mươi về già, bủ.







2. Điền các từ sau vào chỗ trống cho thích hợp:
cuồn cuộn, anh dũng, lăn tăn, nhấp nhô, dũng cảm.
Mặt hồ …………………. gợn sóng.
Sóng lượn ……………. trên mặt hồ.
Kim Đồng là một thiếu niên ………………
Anh đã …………… hi sinh khi đang làm nhiệm vụ.
Sóng biển …………… xô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thành Chung
Dung lượng: 2,21MB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)