DẤU NHẤN ÂM ĐẦY ĐỦ-KÈM BT

Chia sẻ bởi Nguyễn Phụng Hảo | Ngày 10/10/2018 | 52

Chia sẻ tài liệu: DẤU NHẤN ÂM ĐẦY ĐỦ-KÈM BT thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

A: PRONUCIATION:
MAIN STRESS ON A TWO-SYLLABLE WORD
(DẤU TRỌNG ÂM CHÍNH TRÊN MỘT TỪ CÓ HAI VẦN)
Lý thuyết: Theo nguyên tắc thì dấu trọng âm nằm trên căn ngữ và từ một vần không có dấu trọng âm. Với từ có hai vần thì thông thường dấu trọng âm sẽ xuất hiện theo các quy tắc phổ biến sau:
Ví dụ: Acting, pOInting, wAking, bIggest, thInner, fAtter, rUdeness, pAssive, becOme, avOId, withOUt, ….
Danh từ, tính từ, trạng từ: Nhấn vần thứ nhất
Ví dụ: an Import, an Actor, a dOctor, frIEndly, mAInly, EARly,…….
Động từ, hoặc các từ bắt đầu bằng BE-, các từ có tận cùng là –ICE /i:s/; hoặc các giới từ: Nhấn vần thứ hai
Ví dụ như: to impORt, withOUt,withIn, benEAth, besIde, besIdes, behInd, behAlf, belIEf, polIce, AlIce,..... ; hoặc liên từ althOUgh........
Ví dụ: to begIn, to protEct, to purchAse, to compOse,…….
Động từ 2 van tận cùng là –EN: Nhấn vần thứ nhất
Ví dụ: to hAppen, to wIden, to strEngthen, wrItten, tAken, bEAten, ……
Lưu ý: một số từ ngoại lệ(Nhấn vần thứ nhất ): to vIsit, stUdy(n/v), to mAnage, Answer(n/v), (n/v)desIgn, surround(n/v)…..
II/ MAIN STRESS ON A MORE THAN THREE-SYLLABLE WORD (DẤU TRỌNG ÂM CHÍNH TRÊN TỪ CÓ TỪ BA VÂN TRỞ LÊN)
Nguyên tắc chung: Đối với từ có từ ba trở lên thì dấu trọng âm nằm ở: vần thứ ba kể từ vần cuối.
Ví dụ: possibÍlity, dÉmonstrate, Éxercise, incrÉdible, curiÓsity, geÓgraphy, varÍety, mechÁnical, cÓncentrate, equÍvalent,......
TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC CẦN THUỘC LÒNG: (Không phân biệt từ có mấy vần)
A. Dấu nhấn nằm ngay trên các vần tận cùng là: -ADE, -EE, -EEN, -EER, -ESE, -OO, -OON
Ví dụ: parADE, lemonADE, decrEE, fiftEEN, eightEEN, carEER, ChinESE, bambOO, shampOO, ballOON, cartOON, employÉE ….
Ngoại trừ: dEcade / ’dekeid /(B.E) /di’keid/ (A.E)
B. Dấu nhấn nằm ngay trên vần trước của các vần tận cùng là: -ION, -IC, -IAL, -URE, -OUS, -ITY, -IVE, -ION, -IC, -IAL, -IAN, -IENCE, -IENT, -IAR, -IOUS, UOUS, -URE,.....

Ví dụ: nAtion, mEntion, tEnsion, Action, trAffic, spEcial, cUlture, cApture, fAmous…... Ví dụ: prodÚction, invÉntion, attÉntion, attrÁction, trÁffic, econÓmic, characterÍstic, artÍfícial, espÉcially, musÍcian, mathematÍcian, convÉnience, insuffÍcient, famÍliar, relÍgious, ambÍguous, agrÍculture, procÉdure, …...
Ngoại trừ: manURE / mə’njuə /
Lưu ý: - Nếu là Danh từ hay tính từ ghép 2 vần thì trọng âm luôn rơi vào âm tiết thứ nhất
Ví dụ: well-done(adj), housework
- Nếu từ mà có thêm tiền tố(thêm vào trước từ gốc) hoặc thêm Hậu tố(thêm vào sau từ gốc) thì cũng không ảnh hưởng gì đến dấu nhấn của từ gôc
Ví dụ: ’happy → un’happy
B/ Bài tập áp dụng:
Hãy chọn MỘT phương án (A, B, C hoặc D) tương ứng với từ có dấu trọng âm chính ở vị trí khác nhất trong mỗi câu sau đây:
A. begin B. visit C. consist D. include
A. cancer B. treatment C. tissue D. disease
A. begin B. visit C. become D. release
A. combine B. emit C. occur D. visit
A. carriage B. custom C. decree D. schoolboy
A. without B. doctor C. pasture D. cover
A. decide B. expect C. extra D. believe
A. extreme B. able C. poison D. drainage
A. goodbye B. except C. themselves D. gesture
A. nature B. future C. picture D. manure
A. fellow B. follow C. yellow D. allow
A. intend B. district C. traffic D. center
A. produce B. product C. nation D. chemist
A. spoken B. people C. master D. regard
A. friendly B. guidance C. expect D. wonder
A. vapor B. carry
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phụng Hảo
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)