Dau hieu nhan biet thi trong tieng anh

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Khoa | Ngày 10/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: dau hieu nhan biet thi trong tieng anh thuộc Tiếng Anh 6

Nội dung tài liệu:

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
Viết bởi: @
Lúc: 00:23 ngày 28/01/2011
* * *
I Thì hiện tại đơn (The Present tense )
a ),Thì HTĐ được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như :
- always, usually , often, sometime, selldom , rarely , never .
- every morning , every day , every month/year...
- once/ twice/three times , a/per day , a week....
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai( khi nói về t.gian biểu và chương trình ấn định )
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
eg: Tomorrow is Friday ,the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
II. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
a,Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói . Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như :now
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như :
- Look ! , listen !, Be quiet !, Becareful !, Don`t make noise !, Keep silent!....
b, THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
Note ;
1) .THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2. )THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói . Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg : Nam is always going to school late.
- They are talking in class.
3. )THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau ;
eg1: A: Where `s Mai ?
B :She is in her room .
eg2 : It`s 9 o`clock in the morning . I am staying at home .
eg3: It`s lovely day.The sun is shining and the birds are singing
III )Thì hiện tại hoàn thành ( The Present perfect tense)
Present perfect (1)
A Xét ví dụ sau: Tom is looking for his key. He can’t find it.
( Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. ( Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy )
"He has lost his key" = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng -ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc - irregular (lost/done/been/written…).
B ) Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
"Where’s your key?" "I don’t know. I’ve lost it." (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
"Is Sally here?" "No, she’s gone out." (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
( Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = "a short time ago" (vừa mới xảy ra trước đó):
"Would you like something to eat?" "No, thanks. I’ve just had lunch."
Hello. Have you just arrived? ( Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
"Don’t forget to post the letter, will you?" "I’ve already posted it."
"Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?". "Tôi vừa mới gửi thư rồi".
"What time is Mark leaving?" "He’s already gone."
Yet = "until now - cho đến bây giờ" và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định. (xem UNIT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Khoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)