Dấu hiệu chia hết cho 3

Chia sẻ bởi Cao Vương Toàn | Ngày 11/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Dấu hiệu chia hết cho 3 thuộc Toán học 4

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN TRI PHƯƠNG
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN LỚP 4
GIÁO VIÊN : CAO VƯƠNG TOÀN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
BÀI
KHỞI ĐỘNG : HÁT
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9 và làm bài tập.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho
9 thì chia hết cho 9
Dấu hiệu chia hết cho 9
Bài học hôm nay giúp các em nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3.
BÀI MỚI
* Tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
Tìm các số chia hết cho 3 như thế nào ?
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta đi tìm dấu hiệu này.
91 : 3 =
30
(dư 1)
9 + 1 =
10
10 : 3 =
3
(dư 1)
Ta có:
Nhận xét
a) Ví dụ:
63 : 3 =
6 + 3 =
9 : 3 =
21
9
3
Đi tìm dấu hiệu chia hết cho 3.
41
132 : 3 =
Ta có :
1 + 2 + 3 =
2
6 : 3 =
(dư 2)
125 :3 =
1 + 2 + 5 =
8
8 : 3 =
2
(dư 2)
Ví dụ:
41
6
Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3
thì không chia hết cho 3.
Là các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
Dấu hiệu chia hết cho 3
Vậy: Muốn kiểm tra 1 số có chia hết cho 3 hay không ta làm thế nào ?
Ta chỉ tính tổng các chữ số của nó. Nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3.
Thực hành:
Bài 1:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?
231 ; 109 ; 1872 ; 8225 ; 92313
Số 231 có tổng các chữ số là
2 +3 +1 = 6 mà 6 chia hết cho 3
* Vậy 231 chia hết cho 3. Ta chọn số 231; Số 1872 ; 92313
Nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Số 231. 2 + 3 + 1 = 6. 6 : 3 = 2
Số 1872. 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
18 : 3 = 6
Số 92313. 9 + 2 +3 +1 + 3 = 18. 18 : 3 = 6
Bài 2:
Trong các số sau, số không chia
hết cho 3 ?
96 ; 502 ; 6823 ;
55 553 ; 641 311
Nhẩm
Số : 502 ;6823 ; 55553 ; 641311
Không chia hết cho 3.
Vì tổng các chữ số của các số này không chia hết cho 3.
Số 502. 5 + 2 = 7. 7 : 3 = 2 (dư 1)
Số 6823. 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
19 : 3 = 6 (dư 1)
Số 641311. 6 + 4 +1+3 +1+1 = 16. 16 : 3 = 5 (dư 1)
Bài 3:
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Ví dụ:

369 ;
666 ;
153 ;
Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 :
Bài 4:
Chẳng hạn :
56
5
Mỗi ô có hai cách điền.
56
79
2 35
79
2 35
4
8
2
1
5
Ta có 5 + 6 = 11,
11 + 1 = 12
11 + 4 = 15
12 và 15 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 , vậy ta điền số 1 hoặc số 4 vào
Xin kính chào tạm biệt quý thầy cô.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Vương Toàn
Dung lượng: 2,12MB| Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)