Dat phu sa
Chia sẻ bởi Phạm Trọng Tín |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: dat phu sa thuộc Ngữ văn 8
Nội dung tài liệu:
a. Đất phù sa Không được bồi hàng năm trung tính ít chua, thành phần cơ giới trung bình và nặng. Đặc điểm: tầng đất dày, thành phần cơ giới thịt trung bình và nặng, giàu limang (>40%), có cấu tạo viên hay hạt, nhiều chất hữu cơ, có phản ứng trung tính, độ pH: 5-5,7, giàu N, K, Ca, Mg. Đất màu mỡ thích hợp cho việc trồng lúa nước nên gọi là “ đất lúa nước” rất thuận lợi cho cây lúa phát triển. Một diện tích đất nằm ngoài đê rất màu mỡ là đất phù sa được bồi đắp thường xuyên hàng năm, loại đất này không thích hợp trồng lúa nước bởi đất tơi xốp, thành phần cơ giới nhẹ… chỉ thích hợp trồng màu và cây công nghiệp ngắn ngày. b. Đất phù sa Glay Thành phần cơ giới thay đổi từ trung bình đến nặng, hàm lượng các chất hữu cơ khá cao. Đất phù hợp với việc trồng 2 vụ lúa và một vụ màu. Đất bị Glay hoá do quá trình Fe2O3 bị khử thành FeO. Để sử dụng đất tốt hơn thì sau khi thu hoạch vụ mùa phải phơi khô ruộng và cày ải, mở rộng diện tích trồng cây vụ đông để hạn chế quá trình khử, điều tiết quá trình oxi hoá khử trong đất. c. Đất phù sa có tầng đốm rỉ Đất có thành phần cơ giới nhẹ, cấp hạt >70%, thường xuyên khô hạn, thiếu nước. Đất trồng được 2 vụ màu và 1vụ lúa. Loại đất này không màu mỡ lắm nên cần cải tạo, bón phân tăng lượng chất hữu cơ trong đất.
Đất phù sa trung tính ít chua: 225.987 ha.đồng bằng châu thổ s.Hồng và s.Cửu Long.tầng a:18-25cm.cấu trúc hạt nhỏ,tơi xốp.tầng b:dày đến 50cm,có tỉ lệ sét cao hơn tầng trên(5-10%),cấu trúc hạt nhỏ,fiến mỏng,ít chặt.tầng c:thể hiện rõ tính chất của mẫu chất,cấu trúc fiến lẫn hạt cực nhỏ,có lẫn vảy mica óng ánh.đây là đơn vị đất còn rất trẻ,chưa fân hoá rõ,jữ dc nhiều tính chất cơ bản của đất phù sa như:Thành fần cơ giới từ thịt trung bình đến sét nhẹ(sét:20-30%),màu nâu tươi đặc trưng,phản ứng trung tính(pHKCl:6,5-8),độ no bazơcao (BS%>50%),hàm lượng hữu cơ khá(OC%:1,5-2%),đạm tổng số trung bình khá(0,12-0,15%),lân và kali khá(P2O5:0.11-0.15%)(K2O:1.6-2.2%),các chất dễ tiêu trung bình đến khá,giàu,vi lượng Cu,Zn khá,nghèo Mo,B.Là đất có độ phìcao ,tiềm năng sử dụng đa dạng(2-3 vụ 1 năm):lúa ngô đậu cây ăn quả dài ngỳa...Biện pháp sử dụng hiệu quả và có bền vững là:tưới tiêu hợp lí bón fân cân đối.phải duy trì và tăng cường độ fì,bảo vệ độ fì tiềm tàng.cần bảo vệ diện tích đất,ưu tiên sử dụng cho nông nghiệp. Đất fù sa chua: 1.665892ha.Ven biển miền Trung,đồng bằng châu thổ S.Hồng và S.CLong.fân bố bao wanh đát fù sảtung tính ít chua ở trung tâm.Có độ bão hoà bazơ thấp(BS%<50%),trong fẫu ndiện,từ độ sâu 125cm k thấy tầng fèn tiềm tàng hay hoạt động.màu nâu hơi nhạt,có fản ứng chua toàn fẫu diện(pH=4.5-5),hàm lượng nhôm di độngcao (8-12mg/100g đất),hàm lượng hữu cơ trung bình đến khá(OC%:1-3%),đạm trung bình(N%:0.01-0.02%),lân tổng số và dễ tiêu trung bình đến nghèo(P2O5%<0.07%)(P2O5dt:1-5mg/100g theo oniani),kali tổng số trung bình và trao đổi từ trung bình đến giàu tuỳ theo đặc điểm fù sa từng vùng.Đây là đất chiếm diện tích lớn trong nhóm fù sa,sử dụng canh tác đa dạng lúa,hoa màu cây công nghiệp ngắn ngày,cần tăng cường thâm canh fân bón và sử dụng cân đối dinh dưỡng cho cây vì lượng N,P,K thường mất cân đối,áp dụng luân canh với các cây họ đậu cải thiện độ fì của đất
Đất phù sa trung tính ít chua: 225.987 ha.đồng bằng châu thổ s.Hồng và s.Cửu Long.tầng a:18-25cm.cấu trúc hạt nhỏ,tơi xốp.tầng b:dày đến 50cm,có tỉ lệ sét cao hơn tầng trên(5-10%),cấu trúc hạt nhỏ,fiến mỏng,ít chặt.tầng c:thể hiện rõ tính chất của mẫu chất,cấu trúc fiến lẫn hạt cực nhỏ,có lẫn vảy mica óng ánh.đây là đơn vị đất còn rất trẻ,chưa fân hoá rõ,jữ dc nhiều tính chất cơ bản của đất phù sa như:Thành fần cơ giới từ thịt trung bình đến sét nhẹ(sét:20-30%),màu nâu tươi đặc trưng,phản ứng trung tính(pHKCl:6,5-8),độ no bazơcao (BS%>50%),hàm lượng hữu cơ khá(OC%:1,5-2%),đạm tổng số trung bình khá(0,12-0,15%),lân và kali khá(P2O5:0.11-0.15%)(K2O:1.6-2.2%),các chất dễ tiêu trung bình đến khá,giàu,vi lượng Cu,Zn khá,nghèo Mo,B.Là đất có độ phìcao ,tiềm năng sử dụng đa dạng(2-3 vụ 1 năm):lúa ngô đậu cây ăn quả dài ngỳa...Biện pháp sử dụng hiệu quả và có bền vững là:tưới tiêu hợp lí bón fân cân đối.phải duy trì và tăng cường độ fì,bảo vệ độ fì tiềm tàng.cần bảo vệ diện tích đất,ưu tiên sử dụng cho nông nghiệp. Đất fù sa chua: 1.665892ha.Ven biển miền Trung,đồng bằng châu thổ S.Hồng và S.CLong.fân bố bao wanh đát fù sảtung tính ít chua ở trung tâm.Có độ bão hoà bazơ thấp(BS%<50%),trong fẫu ndiện,từ độ sâu 125cm k thấy tầng fèn tiềm tàng hay hoạt động.màu nâu hơi nhạt,có fản ứng chua toàn fẫu diện(pH=4.5-5),hàm lượng nhôm di độngcao (8-12mg/100g đất),hàm lượng hữu cơ trung bình đến khá(OC%:1-3%),đạm trung bình(N%:0.01-0.02%),lân tổng số và dễ tiêu trung bình đến nghèo(P2O5%<0.07%)(P2O5dt:1-5mg/100g theo oniani),kali tổng số trung bình và trao đổi từ trung bình đến giàu tuỳ theo đặc điểm fù sa từng vùng.Đây là đất chiếm diện tích lớn trong nhóm fù sa,sử dụng canh tác đa dạng lúa,hoa màu cây công nghiệp ngắn ngày,cần tăng cường thâm canh fân bón và sử dụng cân đối dinh dưỡng cho cây vì lượng N,P,K thường mất cân đối,áp dụng luân canh với các cây họ đậu cải thiện độ fì của đất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Trọng Tín
Dung lượng: 35,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)