đặt câu hỏi cho từ gạch chân
Chia sẻ bởi Ngô Thị Mỹ Nhung |
Ngày 11/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: đặt câu hỏi cho từ gạch chân thuộc Tiếng Anh 8
Nội dung tài liệu:
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ BỊ GẠCH CHÂN
Các chú ý:
Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi.
Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.
Nếu trong câu:
+/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Eg : They play football everyday.
=> What do they play everyday?
+/ Nếu trong câu dùng “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” ta chỉ cần đảo “động từ
tobe”, “động từ khuyết thiếu” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
Eg : She is planting trees now.
=> What is she playing now?
Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khio chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau:
1. I, We => You
2. me, us => you
3. mine, ours => yours
4. my, our => your
5. some => any
Các từ để hỏi thường gặp trong Tiếng Anh:
What : cái gì (Dùng để hỏi cho đồ vật, sự vật, sự kiện...)
Which : cái mà (Dùng để hỏi khi có sự lựa chọn)
Where : ở đâu (Dùng để hỏi cho vị trí, nơi chốn ...)
When : khi nào (Hỏi cho thời gian, thời điểm ...)
Who : ai, người mà (Hỏi cho người)
=> Whom : người mà (Hỏi cho tân ngữ chỉ người)
Eg : I buy him some books.
=> Who/ Whom do you buy any books (for)?
=> Whose : của người mà (Hỏi cho tính từ sở hữu, sở hữu cách, đại từ sở hữu)
Eg : This is her pen?
=> Whose pen is this?
Why : tại sao (Hỏi cho lí do, nguyên nhân)
How : thế nào (Hỏi cho tính từ, trạng từ, sức khoẻ ...)
How old : hỏi cho tuổi
How tall : hỏi cho chiều cao của người
How high : hỏi cho chiều cao của vật
How thick : hỏi cho độ dày
How thin : hỏi cho độ mỏng
How big : hỏi cho độ lớn
How wide : hỏi cho độ rộng
How broad : hỏi cho bề rộng
How deep : hỏi cho độ sâu
How fast : hỏi cho tốc độ
How far ... from ... to ... : hỏi cho độ xa
How long : hỏi cho độ dài
Eg : This ruler is 20 centimeters long.
=> How long is this ruler?
=> How long : hỏi cho thời gian bao lâu
Eg : It takes me an hour to do my homework.
=> How long does it take you to do your homework?
(Nó lấy mất của bạn bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?)
How often : hỏi cho mức độ, tần suất, số lần
Eg : I go to school every day.
=> How often do you go to school?
How much : hỏi cho giá cả
Eg : This book is 3$.
=> How much is this book?
=> How much does this book cost?
=> What is the price of this book?
How much + N (ko đếm được) : hỏi cho số lượng
Eg : There is some water in the bottle.
=> How much water is there in the bottle?
How many + N(es,s) : hỏi cho số lượng với danh từ đếm được
Eg : There are two pens on the table.
=> How many pens are there on the table?
I have a pen here.
=> How many pens do you have here?
What’s the weather like? : hỏi cho thời tiết
What color : hỏi cho màu sắc
What size : hỏi cho kích cỡ
How heavy : hỏi cho cân nặng
How + do + S + come ...? : hỏi cho phương tiện
does go
Các chú ý:
Trước hết ta phải xác định được từ để hỏi.
Từ bị gạch chân không bao giờ xuất hiện trong câu hỏi.
Nếu trong câu:
+/ Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi.
Eg : They play football everyday.
=> What do they play everyday?
+/ Nếu trong câu dùng “động từ tobe”, “động từ khuyết thiếu” ta chỉ cần đảo “động từ
tobe”, “động từ khuyết thiếu” lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi:
Eg : She is planting trees now.
=> What is she playing now?
Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khio chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau:
1. I, We => You
2. me, us => you
3. mine, ours => yours
4. my, our => your
5. some => any
Các từ để hỏi thường gặp trong Tiếng Anh:
What : cái gì (Dùng để hỏi cho đồ vật, sự vật, sự kiện...)
Which : cái mà (Dùng để hỏi khi có sự lựa chọn)
Where : ở đâu (Dùng để hỏi cho vị trí, nơi chốn ...)
When : khi nào (Hỏi cho thời gian, thời điểm ...)
Who : ai, người mà (Hỏi cho người)
=> Whom : người mà (Hỏi cho tân ngữ chỉ người)
Eg : I buy him some books.
=> Who/ Whom do you buy any books (for)?
=> Whose : của người mà (Hỏi cho tính từ sở hữu, sở hữu cách, đại từ sở hữu)
Eg : This is her pen?
=> Whose pen is this?
Why : tại sao (Hỏi cho lí do, nguyên nhân)
How : thế nào (Hỏi cho tính từ, trạng từ, sức khoẻ ...)
How old : hỏi cho tuổi
How tall : hỏi cho chiều cao của người
How high : hỏi cho chiều cao của vật
How thick : hỏi cho độ dày
How thin : hỏi cho độ mỏng
How big : hỏi cho độ lớn
How wide : hỏi cho độ rộng
How broad : hỏi cho bề rộng
How deep : hỏi cho độ sâu
How fast : hỏi cho tốc độ
How far ... from ... to ... : hỏi cho độ xa
How long : hỏi cho độ dài
Eg : This ruler is 20 centimeters long.
=> How long is this ruler?
=> How long : hỏi cho thời gian bao lâu
Eg : It takes me an hour to do my homework.
=> How long does it take you to do your homework?
(Nó lấy mất của bạn bao nhiêu thời gian để làm bài tập về nhà?)
How often : hỏi cho mức độ, tần suất, số lần
Eg : I go to school every day.
=> How often do you go to school?
How much : hỏi cho giá cả
Eg : This book is 3$.
=> How much is this book?
=> How much does this book cost?
=> What is the price of this book?
How much + N (ko đếm được) : hỏi cho số lượng
Eg : There is some water in the bottle.
=> How much water is there in the bottle?
How many + N(es,s) : hỏi cho số lượng với danh từ đếm được
Eg : There are two pens on the table.
=> How many pens are there on the table?
I have a pen here.
=> How many pens do you have here?
What’s the weather like? : hỏi cho thời tiết
What color : hỏi cho màu sắc
What size : hỏi cho kích cỡ
How heavy : hỏi cho cân nặng
How + do + S + come ...? : hỏi cho phương tiện
does go
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Mỹ Nhung
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)